Thuốc Essividine Boston điều trị động kinh và giảm đau do thần kinh (4 vỉ x 14 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 4 vỉ x 14 viên
Thành phần
Pregabalin
Thương hiệu
Boston - Boston
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-27812-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Essividine là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston có chứa hoạt chất Pregabalin dùng phối hợp cùng các thuốc chống co giật khác trong điều trị động kinh cục bộ ở người lớn, điều trị đau do nguyên nhân thần kinh như viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường, đau thần kinh sau Herpes. Điều trị rối loạn lo âu lan tỏa, đau cơ do xơ hóa.
Cách dùng
Essividine được dùng bằng đường uống, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không.
Liều dùng
Người lớn
Phối hợp các thuốc chống co giật trong điều trị động kinh cục bộ
Liều khởi đầu là 150 mg chia 2 lần/ngày.
Sau 1 tuần điều trị, tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân có thể tăng liều lên 300 mg/ngày.
Nếu cần thiết tăng lên liều tối đa là 600 mg/ngày sau 1 tuần điều trị kế tiếp.
Đau dây thần kinh do đái tháo đường
Liều khởi đầu là 150 mg/ngày, có thể tăng lên trong 1 tuần tới liều tối đa khuyến cáo là 300 mg/ngày.
Tăng liều không tăng thêm lợi ích nhưng thêm nhiều ADR (phản ứng có hại).
Đau do viêm dây thần kinh, đau sau Herpes
Liều khuyến cáo là 150 - 300 mg/ngày.
Có thể khởi đầu với liều 150 mg/ngày, sau đó tăng liều đến 300 mg/ngày trong vòng 1 tuần tùy theo hiệu quả và sự dung nạp.
Nếu vẫn không đỡ sau 2 – 4 tuần điều trị với liều 300 mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 600 mg/ngày.
Liều trên 300 mg/ngày chỉ dành cho người vẫn đang đau và dung nạp được liều 300 mg/ngày vì tiềm năng nhiều ADR do liều cao.
Rối loạn lo âu lan tỏa
Liều khởi đầu 150 mg/ngày, có thể tăng dần liều sau mỗi tuần với khoảng cách tăng liều 150 mg tới liều tối đa là 600 mg/ngày.
Đau cơ do xơ hóa
Liều khởi đầu là 150 mg/ngày, tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân, có thể tăng liều lên sau 1 tuần tới 300 mg/ngày rồi 450 mg/ngày nếu thấy cần thiết.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của pregabalin đối với trẻ em chưa được đánh giá đầy đủ.
Bệnh nhân suy thận
Cần điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin (Clcr), cụ thể như sau:
Clcr (ml/phút) | Tổng liều Pregabalin hàng ngày | Chế độ liều | |
Liều khởi đầu (mg/ngày) | Liều tối đa (mg/ngày) | ||
>60 | 150 | 600 | 2 - 3 lần/ngày |
≥30 - <60 | 75 | 300 | 2 - 3 lần/ngày |
≥15 - <30 | 25 - 50 | 150 | 1 - 2 lần/ngày |
<15 | 25 | 75 | Liều đơn |
Bệnh nhân thẩm phân máu cần được nhận thêm 1 liều bổ sung từ 25 - 100 mg pregabalin ngay sau mỗi buổi thẩm phân kéo dài 4 giờ.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh.
Người cao tuổi: Cần giảm liều pregabalin ở người cao tuổi theo độ than thải creatinin (Clcr) như trong bảng trên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Kinh nghiệm quá liều pregabalin còn ít. Liều dùng pregabalin cao nhất được báo cáo là 800 mg không cho thấy hậu quả đáng kể nào về lâm sàng.
Xử trí:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu có chỉ định, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày, duy trì đường thở nếu cần. Điều trị triệu chứng hỗ trợ. Thẩm phân máu nếu có chỉ định (có thể loại bỏ tới 50% pregabalin trong vòng 4 giờ).
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
Khi sử dụng thuốc Essividine, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Tác dụng không mong muốn (ADR) thường gặp nhất là chóng mặt, buồn ngủ.
Các tác dụng khác đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng và sau khi lưu hành được tổng hợp như trong bảng dưới. Tần suất gặp ADR có thể bị ảnh hưởng bởi liều dùng hoặc các liệu pháp phối hợp. Trong các thử nghiệm lâm sàng, tần suất ADR trên bệnh nhân động kinh là cao hơn so với bệnh nhân đau thần kinh.
Thường gặp, ADR> 10/100
- Tim mạch: Phù ngoại vi.
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, ngủ gà, thất điều, đau đầu.
- Hệ tiêu hóa: Tăng cân, khô miệng.
- Hệ cơ - xương: Run cơ.
- Mắt: Nhìn mờ, song thị.
- Khác: Nhiễm khuẩn.
Ít gặp, 1/100< ADR < 10/1.000
- Tim mạch: Đau ngực, phù.
- Thần kinh trung ương: Viêm dây thần kinh, suy nghĩ bất thường, mệt mỏi, lú lẫn, sảng khoái, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn chú ý, mất phối hợp động tác, mất giảm trí nhớ, đau, chóng mặt, cảm giác bất thường giảm cảm giác, lo lắng, trầm cảm, mất định hướng, ngủ lịm, sốt, mất nhân cách, tăng trương lực cơ, trạng thái li bì, sững sờ hoặc kích động.
- Da: Phù mặt, vết thâm tím, ngứa.
- Nội tiết và chuyển hóa: Ứ dịch, giảm glucose huyết.
- Dạ dày - ruột: Táo bón, thèm ăn, đầy hơi, nôn, đau bụng, viêm dạ dày - ruột.
- Sinh dục - tiết niệu: Tiểu nhiều và tiểu không tự chủ, mất khoái cảm, giảm tình dục.
- Máu: Giảm tiểu cầu.
- Cơ xương: Rối loạn thăng bằng, dáng đi bất thường, yếu cơ, đau khớp, giật cơ, đau lưng, co thắt cơ, giật rung cơ, dị cảm, tăng CPK (creatinin phosphokinase), chuột rút, đau cơ, nhược cơ.
- Mắt: Rối loạn thị giác, giảm thính lực, rung giật nhãn cầu, viêm kết mạc.
- Tai: Giảm thính lực.
- Hô hấp: Viêm xoang, khó thở, viêm phế quản, viêm họng, thanh quản.
- Khác: Hội chứng giả cúm, phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp, ADR <1/100
- Abscess (áp - xe), suy thận cấp, lệ thuộc thuốc, kích động, albumin niệu, phản ứng phản vệ, thiếu máu, phù mạch, rối loạn ngôn ngữ, viêm dạ dày, ngừng thở.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.