
Thuốc Diclofen Pharmedic điều trị viêm thấp khớp mãn tính (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc giảm đau kháng viêm
Quy cách
Viên bao - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Diclofenac
Thương hiệu
Pharmedic - PHARMEDIC
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-25150-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Diclofen 50 Mg của Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu PHARMEDIC có thành phần chính là diclofenac 50 mg.
Thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng của viêm thấp khớp mãn tính, thấp khớp trong bệnh vẩy nến và các triệu chứng đau cấp tính như sau chấn thương, đau thắt lưng, đau khớp vai, cẳng tay, đau bụng do kinh nguyệt.
Diclofen 50 Mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, tròn có 2 mặt khum, màu cam, nhân màu trắng, vị đắng. Đây là thuốc bán theo đơn, quy cách đóng gói là hộp 3 vỉ x 10 viên hoặc hộp 10 vỉ x 10 viên.
Cách dùng
Nuốt nguyên viên thuốc với nước (không nhai), uống trước bữa ăn.
Liều dùng
Cần phải tính toán liều một cách thận trọng, tùy theo nhu cầu và đáp ứng của từng cá nhân và cần phải dùng liều thấp nhất có tác dụng. Trong điều trị dài ngày, kết quả phần lớn xuất hiện trong 6 tháng đầu và thường duy trì sau đó.
-
Liều tấn công: 1 viên/lần, ngày 3 lần.
-
Liều duy trì: 1 viên/lần, ngày 2 lần.
-
Đau bụng kinh: 1 viên/lần, ngày 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều:
Ngộ độc cấp của diclofenac: Các tác dụng phụ nặng hơn.
Cách xử lý:
Biện pháp chung là phải gây nôn hoặc rửa dạ dày ngay, tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Diclofen 50 Mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Nhức đầu, bồn chồn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, chán ăn, khó tiêu, tăng các transaminase, ù tai.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Phù, dị ứng, choáng phản vệ, viêm mũi, mày đay, đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển.
Nôn máu, tiêu chảy ra máu, buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó ngủ, dễ bị kích thích, co thắt phế quản, rối loạn thị giác.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Phù, phát ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc, viêm màng não vô khuẩn.
Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt.
Thiếu máu, rối loạn co bóp túi mật, test chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.
Viêm bàng quang, tiểu máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan








Tin tức











