Omiganan
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Omiganan đã được điều tra để điều trị nhiễm trùng da MRSA kháng Mupirocin.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
EG004
Xem chi tiết
EG004 là một sản phẩm mới bao gồm một thiết bị phân phối tại địa phương và một loại thuốc dựa trên gen, được phát triển để ngăn chặn sự tắc nghẽn tĩnh mạch và động mạch thường xảy ra sau phẫu thuật mạch máu. Thị trường mục tiêu ban đầu là phẫu thuật ghép thẩm tách máu, một thủ thuật trong đó bệnh nhân bị suy thận có một ống nhựa ghép giữa các mạch máu nói chung ở cẳng tay để máu có thể được lọc thường xuyên bằng máy lọc máu. EG004 đã hoàn thành thử nghiệm giai đoạn II, đây là phần đầu tiên của nghiên cứu pha II / III mà nó đã nhận được sự chấp thuận từ Ủy ban tư vấn DNA tái tổ hợp Hoa Kỳ (RAC).
Chloroxylenol
Xem chi tiết
Cloroxylenol, còn được gọi là para-chloro-meta-xylenol (PCMX), là một chất khử trùng và khử trùng được sử dụng để khử trùng da và làm sạch dụng cụ phẫu thuật. Nó cũng thường được sử dụng trong xà phòng kháng khuẩn, các ứng dụng làm sạch vết thương và thuốc sát trùng trong gia đình. Halophenol được chứng minh là có hiệu quả nhất đối với vi khuẩn gram dương, nơi nó phá vỡ thành tế bào do bản chất phenolic của nó [A1351]. Cloroxylenol nằm trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc an toàn và hiệu quả nhất cần thiết trong hệ thống y tế.
Cicletanine
Xem chi tiết
Cicletanine đang được điều tra để điều trị bệnh tiểu đường, hạ kali máu, hạ natri máu và tăng huyết áp động mạch.
Cobamamide
Xem chi tiết
Cobamamide là một trong những dạng hoạt động của vitamin B12 còn được gọi là _adenosylcobalamin_ hoặc _dibencozide_. Thuốc này có sẵn như là một bổ sung dinh dưỡng để ngăn ngừa thiếu vitamin B12. Vitamin B12 là một thuật ngữ tập thể cho các loại Corrinoids được thay thế khác nhau này. Những người tham gia sinh hóa chính là hai dạng Vitamin B12 được sản xuất và kích hoạt trong hai ngăn tế bào riêng biệt: methylcobalamin trong cytosol và adenosylcobalamin trong ty thể [L2053]. Vitamin B12 (cyancobalamin, Cbl) có hai dạng đồng enzyme hoạt động là _methylcobalamin (MeCbl) _ và _adenosylcobalamin (AdCbl) _. Đã có một sự thay đổi trong điều trị thiếu vitamin B12 do đó MeCbl đang được sử dụng và quảng bá rộng rãi. Điều này tồn tại mặc dù thực tế là cả MeCbl và AdCbl đều cần thiết cho cuộc sống và có số phận và chức năng trao đổi chất khác nhau rất lớn. MeCbl chủ yếu liên quan đến folate trong tạo máu và sự phát triển của não trong thời thơ ấu. Sự thiếu hụt AdCbl làm rối loạn chuyển hóa carbohydrate, chất béo và axit amin, và do đó cản trở sự hình thành của myelin. Do đó, điều quan trọng là điều trị thiếu vitamin B12 bằng sự kết hợp của MeCbl và AdCbl hoặc hydroxocobalamin hoặc cobalamin [L2054]. Vitamin B12 có vai trò sinh lý quan trọng bao gồm tổng hợp DNA, hình thành myelin trong hệ thần kinh, hình thành tế bào hồng cầu, cũng như chuyển hóa axit béo và axit amin [L2047]. Vui lòng tham khảo mục [DB00115] để biết thêm thông tin về mục này.
Angiotensin 1-7
Xem chi tiết
TXA127 đã được điều tra để điều trị các bất thường tế bào máu ngoại vi khác.
Chloroquine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chloroquine
Loại thuốc
Thuốc điều trị sốt rét, diệt amip, chống thấp khớp, điều trị lupus ban đỏ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 100 mg, 150 mg và 250 mg chloroquine base; viên nén chloroquine sulfat; viên nén chloroquine phosphat.
- Thuốc tiêm chloroquine hydroclorid chứa khoảng 47,5 - 52,5 mg chloroquine dihydroclorid/ml; thuốc tiêm chloroquine sulfat; thuốc tiêm chloroquine phosphat.
- Siro 80 mg chloroquine phosphat/5ml.
- Ghi chú: 100 mg chloroquine base tương ứng 161 mg chloroquine phosphat, 136 mg chloroquine sulfat. Chloroquine base 40 mg tương đương với 50 mg chloroquine hydroclorid.
Agrostis stolonifera pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Agrostis stolonifera là phấn hoa của cây Agrostis stolonifera. Phấn hoa Agrostis stolonifera chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Barasertib
Xem chi tiết
Barasertib đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Khối u, Ung thư hạch, Khối u rắn, Khối u rắn và Bệnh bạch cầu Myeloid, trong số những người khác.
Aminacrine
Xem chi tiết
Một loại thuốc nhuộm chống nhiễm trùng có huỳnh quang cao được sử dụng lâm sàng như một chất khử trùng tại chỗ và thử nghiệm như một chất gây đột biến, do tương tác của nó với DNA. Nó cũng được sử dụng như một chỉ số pH nội bào.
ACR-16
Xem chi tiết
ACR-16 đang được NeuroSearch điều tra. ACR16 đã được điều tra thành công trong một thử nghiệm đa trung tâm, ngẫu nhiên và kiểm soát giả dược ở giai đoạn II ở những bệnh nhân mắc bệnh Huntington cũng như trong ba nghiên cứu pha Ib trong bệnh Huntington, bệnh Parkinson và tâm thần phân liệt tương ứng. ACR-16 là chất ổn định dopamine. ACR-16 cũng đang được nghiên cứu trong các bệnh tâm thần và thần kinh khác.
Alvocidib
Xem chi tiết
Alvocidib là một flavonoid tổng hợp dựa trên chiết xuất từ một loại cây của Ấn Độ để điều trị ung thư. Nó hoạt động bằng cách ức chế kinase phụ thuộc cyclin, bắt giữ sự phân chia tế bào và gây ra apoptosis trong các tế bào ung thư phổi không nhỏ.
BMS-184476
Xem chi tiết
BMS-184476 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị khối u rắn trưởng thành không xác định, cụ thể về giao thức.
Sản phẩm liên quan









