Niclosamide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Niclosamide (niclosamid)
Loại thuốc
Thuốc trị sán
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 500 mg
Dược động học:
Hấp thu
Dược động học của niclosamide còn chưa biết thật rõ. Nói chung thuốc được hấp thu không đáng kể qua ruột và tác dụng diệt sán xảy ra ở ruột.
Phân bố
Không có thông tin.
Chuyển hóa
Không có thông tin.
Thải trừ
Không có thông tin.
Dược lực học:
Niclosamide là một thuốc diệt sán, dẫn xuất từ salicylanilid có clor. Thuốc có tác dụng đối với đa số sán dải như sán dải bò (Taenia saginata), sán dải heo (T. solium), sán dải cá (Diphyllobothrium latum), sán dải chó (Dipylidium caninum) và sán dải lùn (Hymenolepis nana).
Thuốc thường được dùng vì rẻ, hiệu quả, ít gây độc vì thuốc rất ít hấp thu, nhưng có nhược điểm là không diệt được ấu trùng sán heo, nên về lý thuyết, có nguy cơ gây bệnh ấu trùng sán heo là một bệnh nguy hiểm, kém đáp ứng với hóa trị liệu. Do đó, praziquantel thường được lựa chọn đầu tiên.
Để giảm thiểu nguy cơ này, khoảng 2 giờ sau khi cho uống niclosamide, cho một liều thuốc nhuận tràng để tống các sán chết ra khỏi cơ thể và giảm khả năng trứng T. solium di chuyển lên dạ dày; có thể trước khi điều trị sán, dùng thuốc chống nôn.
Cơ chế tác dụng của thuốc còn chưa biết rõ. Niclosamide tác dụng tại chỗ do tiếp xúc trực tiếp trên đầu sán. Thuốc can thiệp vào sự chuyển hóa năng lượng của sán có thể do ức chế sự sản sinh ra adenosin triphosphat (ATP) ở ty lạp thể.
Thuốc cũng ức chế sự thu nhận glucose của ký sinh vật. Kết quả là đầu sán và các đoạn liền kề bị chết. Toàn bộ sán không giữ lại được trong ruột và bị tống ra ngoài theo phân cả con hoặc thành các đoạn nhỏ.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Albendazole (albendazol)
Loại thuốc
Thuốc trị giun sán
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 200 mg, 400 mg.
- Lọ 10 ml hỗn dịch 20 mg/ml (2%) và 40 mg/ml (4%).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Panthenol
Loại thuốc
Tiền vitamin B5
Dạng thuốc và hàm lượng
Acid pantothenic
Viên nén: 50 mg; 100 mg; 200 mg; 250 mg; 500 mg.
Viên nén giải phóng chậm: 500 mg, 1000 mg.
Calci pantothenat
Viên nén: 10 mg; 25 mg; 50 mg; 100 mg; 218 mg; 500 mg; 545 mg.
Dexpanthenol (dẫn chất alcol của acid D-pantothenic)
Viên nén 100 mg.
Thuốc tiêm 250 mg/ml (ống tiêm 2 ml).
Kem bôi tại chỗ 2%.
Thuốc phun bọt.
Gel nhỏ mắt 5%.
Dịch truyền tĩnh mạch: Phối hợp với các vitamin khác, chất điện giải.
Kem bôi da 5% D-panthenol.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mitomycin
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, nhóm kháng sinh độc tế bào.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm: Lọ 5 mg, 10 mg, 20 mg và 40 mg bột tinh thể màu xanh tím.
Phenyl salicylate là một este phenyl axit 2-hydroxybenzoic. Nó được sử dụng trong một số quy trình sản xuất polyme, sơn mài, chất kết dính, sáp, cũng như đánh bóng. Nó là một thành phần hoạt chất trong một số sản phẩm dược phẩm như một thuốc giảm đau nhẹ để giảm đau bằng cách giải phóng salicylate (tìm thấy trong [DB00945]). Phenyl salicylate cũng có thể được tìm thấy trong một số chất khử trùng [L2467]. Nó được tổng hợp bằng cách đun nóng axit salicylic với phenol [L2468], [MSDS]. Phenyl salicylate được sử dụng làm phụ gia thực phẩm tại Hoa Kỳ [L2479]. Hợp chất này thuộc nhóm các hợp chất hữu cơ được gọi là depsides và depsidones. Đây là những hợp chất đa vòng là hợp chất polyphenolic gồm hai hoặc nhiều đơn vị thơm đơn vòng được liên kết bởi một liên kết este (depside) hoặc hợp chất chứa cấu trúc depsidone (depsidone) [L2477].
Sản phẩm liên quan










