Nafcillin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nafcillin
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm penicillin, thuốc chống nhiễm khuẩn
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc bột pha tiêm: 1g, 2g, 10 g
- Dung dịch tiêm: 20 mg/dL, 2g/100 mL
Dược động học:
Hấp thu
Tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 500 mg nafcillin trong bảy phút, nồng độ trung bình trong huyết tương của thuốc là khoảng 30 mcg/mL vào 5 phút sau khi tiêm.
Tiêm bắp nafcillin natri, 1 gam tạo ra nồng độ đỉnh trong huyết thanh trong 0,5 đến 1 giờ là 7,61 mcg/mL.
Diện tích trung bình dưới đường cong nồng độ trong huyết tương so với thời gian (AUC) của nafcillin trong nghiên cứu này là 18,06 mcg/ mL.
Phân bố
Nafcillin liên kết với protein huyết thanh, chủ yếu là albumin. Mức độ gắn kết với protein được báo cáo đối với nafcillin là 89,9 ± 1,5%.
Nafcillin được phân bố rộng rãi trong các dịch cơ thể khác nhau, bao gồm dịch mật, dịch màng phổi, nước ối và dịch khớp. Với liều bình thường, nồng độ không đáng kể được tìm thấy trong thủy dịch của mắt. Nafcillin có trong dịch não tủy khi có viêm màng não.
Chuyển hóa và thải trừ
Thời gian bán thải của nafcillin khi tiêm tĩnh mạch dao động từ 33 đến 61 phút.
Có khoảng 30% nafcillin được bài tiết dưới dạng thuốc không thay đổi trong nước tiểu trong vòng 6 giờ đầu.
Nafcillin được thải trừ chủ yếu qua mật.
Ở những bệnh nhân bị xơ gan và tắc nghẽn ngoài gan này, bài tiết nafcillin qua nước tiểu tăng lên đáng kể từ khoảng 30 đến 50% liều dùng, cho thấy bệnh thận kèm bệnh gan có thể làm giảm thêm độ thanh thải nafcillin.
Dược lực học:
Tất cả các penicilin ức chế sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nafcillin natri đã được chứng minh là có hoạt tính chống lại hầu hết các chủng vi sinh vật sau đây, vi khuẩn Gram dương, Staphylococcus aureus (chỉ các chủng phân lập nhạy cảm với methicillin).
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Almotriptan
Loại thuốc
Chất chủ vận chọn lọc thụ thể 5-HT1
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 12,5mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diazepam
Loại thuốc
An thần, giải lo âu, gây ngủ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc uống: Dạng cồn thuốc, dạng sirô thuốc hoặc dạng dung dịch thuốc trong sorbitol 2 mg/5 ml; dung dịch uống 5 mg/5 ml; dung dịch uống đậm đặc 5 mg/1 ml.
- Viên nén: 2 mg, 5 mg, 10 mg.
- Nang: 2 mg, 5 mg, 10 mg.
- Thuốc tiêm: Ống tiêm 10 mg/2 ml, lọ 50 mg/10 ml.
- Thuốc trực tràng: Viên đạn 5 mg, 10 mg; dạng ống thụt trực tràng 5 mg, 10 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Guaifenesin.
Loại thuốc
Thuốc long đờm.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang 200 mg; viên nang giải phóng kéo dài 300 mg.
- Viên nén 100 mg, 200 mg; viên nén giải phóng kéo dài 1 200 mg.
- Dung dịch uống 100 mg/5 ml, 200 mg/5ml.
- Chế phẩm dạng thuốc phối hợp với dyphylin, theophylin, pseudoephedrin, codein, dextromethorphan.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flumethasone
Loại thuốc
Corticosteroid dùng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc nhỏ tai gồm flumethasone/clioquinol 0,02% w/v / 1%w/v dạng dung dịch – Thể tích 7,5 ml, 10 ml.
- Dạng kem, thuốc mỡ gồm flumethasone pivalate (0,2 mg/g) + Clioquinol (30 mg/g)/30g.
Sản phẩm liên quan









