Exemestane
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Exemestane (Exemestan)
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, ức chế aromatase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Exemestane được hấp thu nhanh ở ống tiêu hóa. Sinh khả dụng bị hạn chế do chuyển hóa bước đầu ở gan nhưng tăng lên khoảng 40% nếu uống cùng với bữa ăn.
Phân bố
Thuốc được phân bố rộng khắp và gắn nhiều vào protein huyết tương (90%), chủ yếu là gắn vào albumin và acid α1-glycoprotein. Exemestane và chất chuyển hoá không gắn với hồng cầu.
Thời gian đạt nồng độ đỉnh ở huyết tương là 1,2 giờ ở phụ nữ bị ung thư vú.
Chuyển hóa
Exemestane bị oxy hóa bởi isoenzym CYP3A4 của cytochrom P450 và bị khử bởi aldoketoreductase, tạo ra nhiều chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Thải trừ
Các chất chuyển hóa được đào thải theo nước tiểu (39 - 45%) và theo phân (36 - 48%); dưới 1% liều được bài xuất dưới dạng không thay đổi trong nước tiểu. Nửa đời đào thải cuối cùng của thuốc vào khoảng 24 giờ.
Ở người suy giảm chức năng gan, thận, nồng độ exemestane tăng lên 2-3 lần. Tuy nhiên dựa theo dữ liệu về tính an toàn của exemestane, không cần hiệu chỉnh liều ở những đối tượng này.
Dược lực học:
Exemestane là chất ức chế chọn lọc không hồi phục aromatase steroid. Thuốc có tác dụng ngăn ngừa sự chuyển đổi các androgen thành estrogen ở các mô ngoại vi do đó làm giảm lượng estrogen lưu thông ở bệnh nhân trong khi estrogen là yếu tố tăng trưởng của ung thư vú phụ thuộc estrogen.
Khác với anastrozol và letrozol là các thuốc ức chế aromatase không steroid, exemestane có cấu trúc steroid.
Ở phụ nữ sau mãn kinh, estrogen được tạo ra chủ yếu từ việc chuyển đổi nội tiết tố androgen thành estrogen thông qua enzym aromatase ở các mô ngoại vi.
Sự thiếu hụt estrogen thông qua ức chế men aromatase là một phương pháp điều trị hiệu quả và có chọn lọc đối với ung thư vú phụ thuộc vào hormone ở phụ nữ sau mãn kinh.
Ở phụ nữ sau mãn kinh, exemestane làm giảm đáng kể nồng độ estrogen huyết thanh bắt đầu từ liều 5 mg, đạt mức ức chế tối đa (> 90%) với liều 10-25 mg. Ở những bệnh nhân ung thư vú sau mãn kinh được điều trị với liều 25 mg mỗi ngày, sự ức chế aromatase trong toàn bộ cơ thể giảm đến 98%.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexchlorpheniramine maleate (dexchlorpheniramine)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamin H1
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch uống: 2 mg/5 ml
- Viên nén: 2 mg, 6 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amphotericin B
Loại thuốc
Kháng sinh chống nấm
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm:
-
Chế phẩm thông thường phức hợp với muối mật deoxycholat: Bột để pha tiêm 50 mg (50 000 đơn vị)/lọ.
-
Chế phẩm phức hợp với natri cholesteryl sulfat: Bột để pha tiêm: 50 mg/lọ - 100 mg/lọ.
-
Chế phẩm phức hợp với L-alpha dimyristoylphosphatidylglycerol: Hỗn dịch 5 mg/ml, 10 ml/lọ, 20 ml/lọ.
-
Chế phẩm dạng liposom: Bột để pha tiêm 50 mg/lọ.
Thuốc uống, ngậm:
-
Viên nén 100 mg.
-
Hỗn dịch 100 mg/ml, 12 ml/lọ. Viên ngậm 10 mg.
Thuốc bôi ngoài:
-
Lotion 3%, 3 g/100 ml, 30 ml/1 tuýp.
Sản phẩm liên quan










