Mitotane
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mitotane
Loại thuốc
Thuốc trị ung thư - ức chế chọn lọc chức năng vỏ thượng thận
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén Mitotane 500mg
Dược động học:
Hấp thu
- 40% hấp thu qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt sau 3-5 giờ.
- Sự ức chế chức năng vỏ thượng thận thường xảy ra trong vòng 2-4 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
Phân bố
Phân bố rộng, chất béo là nơi dự trữ chính. Một lượng nhỏ chất chuyển hóa được phát hiện trong dịch não tủy. Sự phân phối giữa huyết tương và mô ổn định sau 12 giờ.
Chuyển hóa
- Nồng độ trong huyết tương và mô giảm chậm. Sau khi ngừng sử dụng, một lượng thuốc và vết của chất chuyển hóa được phát hiện trong huyết tương cho đến 8 tháng và 18 tháng.
- Chuyển hóa ở gan và các mô khác thành các dẫn xuất o,p′-dichlorodiphenyl-ethene và acetate
- Thời gian bán thải: 18-159 ngày
Thải trừ
Bài tiết qua nước tiểu (10%) và mật (1–17%) dưới dạng chất chuyển hóa.
Dược lực học:
Mitotane là một hoạt chất gây độc tế bào tuyến thượng thận, có thể gây ức chế tuyến thượng thận mà không phá hủy tế bào.
Cơ chế chưa được biết rõ.
Dữ liệu hiện có cho thấy rằng mitotane điều hoà sự chuyển hoá ngoại biên của steroid và nó cũng trực tiếp ức chế vỏ thượng thận. Việc sử dụng mitotane ở người làm thay đổi chuyển hóa cortisol bên ngoài tuyến thượng thận, dẫn đến giảm nồng độ 17-hydroxy corticosteroid đo được, trong khi đó nồng độ corticosteroid trong huyết tương không giảm.
Mitotane dường như làm tăng sự tạo thành cholesterol 6-beta-hydroxy.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Leuprorelin (Leuprolide)
Loại thuốc
Thuốc tương tự hormon giải phóng gonadotropin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Leuprorelin Acetat (Prostap SR, Lucrin, Enantone LP):
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Disulfiram
Loại thuốc
Thuốc ức chế aldehyd dehydrogenase; thuốc cai rượu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 200 mg, 250 mg, 500 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydrochlorothiazide (Hydroclorothiazid)
Loại thuốc
Thuốc lợi tiểu thuộc nhóm thiazid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 25 mg; 50 mg; 100 mg.
Viên nang: 12,5 mg.
Dung dịch uống: 50 mg/5 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Erythromycin
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm macrolid
Dạng thuốc và hàm lượng
Nang giải phóng chậm (chứa pellets bao tan trong ruột): 250 mg, 333 mg, 500 mg.
Viên nén giải phóng chậm (bao tan trong ruột): 250 mg, 333 mg, 500 mg.
Viên nén, nang, viên bao: 250 mg, 500 mg.
Cốm pha hỗn dịch uống: 200 mg/5 ml (100 ml, 200 ml).
Hỗn dịch uống: 200 mg/5 ml (480 ml), 400 mg/5 ml (100 ml, 480 ml), 125 mg/5 ml, 500 mg/5 ml.
Bột pha hỗn dịch uống (dạng erythromycin ethylsuccinat): 200 mg/5 ml (100 ml, 200 ml).
Thuốc tiêm: Thuốc tiêm bột (dưới dạng erythromycin lactobionat): 500 mg, 1 g.
Dạng dùng tại chỗ:
- Thuốc mỡ tra mắt: 0,5% (1g, 3,5 g); Mỡ 2% (25 g) để điều trị trứng cá.
- Gel, thuốc mỡ (bôi tại chỗ): 2% (30 g, 60 g).
- Dung dịch bôi 2% (60 ml) để điều trị trứng cá.
Sản phẩm liên quan







