Mimosine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
3-Hydroxy-4-oxo-1 (4H) -pyridinealanine. Một dẫn xuất pyridine thay thế alanine được phân lập từ Leucena glauca. [PubChem]
Dược động học:
Mimosine gây ra sự ức chế sao chép DNA, thay đổi sự tiến triển của các tế bào trong chu kỳ tế bào và apoptosis. Mimosine xuất hiện để giới thiệu các đột phá vào DNA. Mimosine là một chelator sắt / kẽm. Sự suy giảm chất sắt gây ra sự phá vỡ chuỗi kép DNA trong các tế bào được xử lý và kích hoạt phản ứng phá hủy DNA dẫn đến sự phosphoryl hóa tiêu điểm của histones. Điều này dẫn đến sự ức chế sao chép DNA và / hoặc kéo dài DNA. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng mimosine ngăn chặn sự bắt đầu sao chép DNA, trong khi các nghiên cứu khác chỉ ra rằng mimosine phá vỡ sự kéo dài của ngã ba sao chép bằng cách làm suy yếu quá trình tổng hợp deoxyribonucleotide bằng cách ức chế hoạt động của enzyme ribonucleotide của enzyme phụ thuộc sắt. SHMT). Sự ức chế serine hydroxymethyltransferase được kiểm duyệt bởi một đơn vị đáp ứng kẽm nằm ở phía trước gen SHMT.
Dược lực học:
Mimosine ức chế tổng hợp DNA ở mức độ kéo dài của chuỗi mới sinh bằng cách thay đổi chuyển hóa deoxyribonucleotide. Nó bắt giữ chu kỳ tế bào trong giai đoạn cuối G (1).
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aminolevulinic acid
Loại thuốc
Thuốc quang hoá trị liệu tại chỗ, thuốc trị ung thư
Dạng thuốc và hàm lượng
Gel/thạch bôi ngoài da: 10%
Dung dịch bôi ngoài da: 20%
Bột pha dung dịch uống: 30 mg/ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bentoquatam
Loại thuốc
Tác nhân bôi tại chỗ khác
Bảo vệ da, đóng vai trò như là một lá chắn vật lý chống lại sự tiếp xúc của da với nhựa độc của cây thường xuân, cây sồi, cây sơn. Là thuốc không kê đơn.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bôi tại chỗ dạng lỏng, hàm lượng Bentoquatam 5%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzocaine (Benzocain)
Loại thuốc
Thuốc gây tê cục bộ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén ngậm phối hợp:
-
Tyrothricin 0,5 mg; Benzalkonium clorid 1,0 mg; Benzocaine 1,5 mg.
-
Dextromethorphan HBr 5mg; Benzocaine 7,5mg.
-
Tyrothricin 1,0 mg; Benzocaine 5,0 mg.
Dạng cream: 3%, 7.5%, 10%, 20%
Dạng gel: 6,3 %, 7,5 %, 10 %, 20 %.
Dạng lỏng: 5%, 6,3 %, 7,5 %, 10 %, 20 %.
Dạng thuốc mỡ: 7.5%, 10%, 20%.
Dạng xịt miệng: 5%
Viên ngậm: 3 mg, 4 mg, 6 mg, 15 mg.
Dung dịch nhỏ tai: 20%.
Sản phẩm liên quan









