Meticillin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một trong những penicillin có khả năng kháng penicillinase nhưng nhạy cảm với protein gắn với penicillin. Nó bị bất hoạt bởi axit dạ dày nên được tiêm bằng cách tiêm. [PubChem]
Dược động học:
Giống như các kháng sinh beta-lactam khác, meticillin hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp của thành tế bào vi khuẩn. Nó ức chế liên kết chéo giữa các chuỗi polymer peptidoglycan tuyến tính tạo nên thành phần chính của thành tế bào của vi khuẩn gram dương. Nó thực hiện điều này bằng cách liên kết và ức chế cạnh tranh enzyme transpeptidase được sử dụng bởi vi khuẩn để liên kết chéo peptide (D-alanyl-alanine) được sử dụng trong tổng hợp peptidogylcan.
Dược lực học:
Meticillin (INN, BAN) hoặc methicillin (USAN) là một loại kháng sinh beta-lactam phổ hẹp thuộc nhóm penicillin. Nó không còn được sử dụng lâm sàng. Vai trò của nó trong trị liệu đã được thay thế phần lớn bằng flucloxacillin và dicloxacillin, tuy nhiên thuật ngữ Staphylococcus aureus (MRSA) kháng methicillin tiếp tục được sử dụng để mô tả các chủng Staphylococcus aureus kháng tất cả các loại penicillin.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Đồng gluconate (Copper Gluconate).
Loại thuốc
Nguyên tố vi lượng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 2mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Activated charcoal (Than hoạt).
Loại thuốc
Thuốc giải độc.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Nang 250 mg; viên nén 250 mg, 500 mg.
- Dạng lỏng: 12,5 g (60 ml); 25 g (120 ml) với dung môi là nước hoặc sorbitol hoặc propylen glycol.
- Bột để pha hỗn dịch: 15 g, 30 g, 40 g, 120 g, 240 g.
Sản phẩm liên quan










