Atropine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Atropine (atropin)
Loại thuốc
Thuốc kháng acetylcholin (ức chế đối giao cảm). Thuốc giải độc.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 0,4 mg.
Thuốc tiêm (dung dịch dạng sulphat): 0,05 mg/ml (5 ml); 0,1 mg/ml (5 ml, 10 ml); 0,4 mg/0,5 ml (0,5 ml); 0,4 mg/ml (0,5 ml, 1 ml, 20 ml); 1 mg/ml (1 ml).
Thuốc tiêm: 1% dùng trong nhãn khoa.
Thuốc mỡ tra mắt dạng sulphat: 1% (3,5 g).
Dung dịch nhỏ mắt dạng sulphat: 1% (2 ml; 5 ml; 15 ml) chứa benzalkonium.
Dược động học:
Hấp thu
Atropine được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, qua tiêm bắp, qua niêm mạc và một ít qua da lành. Sau khi uống, khoảng 90% liều được hấp thu. Sinh khả dụng của thuốc theo đường uống khoảng 50%. Thời gian đạt được nồng độ tối đa sau khi uống 1,4 đến 4 giờ và sau khi tiêm bắp 30 phút.
Phân bố
Thuốc đi khỏi máu nhanh và phân bố khắp cơ thể. Thuốc qua hàng rào máu - não, qua nhau thai và có vết trong sữa mẹ.
Chuyển hóa
Sau khi tiêm bắp, thời gian bán thải của thuốc thể hiện 2 pha rõ rệt, pha đầu vào khoảng 2 giờ, pha sau khoảng 12,5 giờ hoặc dài hơn.
Thải trừ
Atropine chuyển hóa không hoàn toàn ở gan, thuốc đào thải qua thận nguyên dạng 50% và cả dạng chuyển hóa.
Dược lực học:
Atropine là alcaloid kháng muscarin, một hợp chất amin bậc ba, có cả tác dụng lên trung ương và ngoại biên. Thuốc ức chế cạnh tranh với acetylcholin ở các thụ thể muscarin của các cơ quan chịu sự chi phối của hệ đối giao cảm (sợi hậu hạch cholinergic) và ức chế tác dụng của acetylcholin ở cơ trơn. Atropine được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh đối giao cảm.
Xem thêm
Piclamilast (RP-73,401), là một chất ức chế PDE4 chọn lọc. Nó có thể so sánh với các chất ức chế PDE4 khác về tác dụng chống viêm. Nó đã được nghiên cứu cho các ứng dụng của nó để điều trị các tình trạng như bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, loạn sản phế quản phổi và hen suyễn. Nó là một hợp chất thế hệ thứ hai thể hiện các chức năng cấu trúc của các chất ức chế PDE4 cilomilast và roflumilast. Cấu trúc cho piclamilast lần đầu tiên được làm sáng tỏ trong một ứng dụng bằng sáng chế châu Âu năm 1995.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Capecitabine (capecitabin)
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, tiền chất của fluorouracil.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 150 mg, 500 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzoin
Loại thuốc
Chất tẩy rửa, sát trùng
Dạng thuốc và hàm lượng
- Chất lỏng: Hợp chất benzoin - cồn (benzoin resin 10 g / 100 ml)
- Viên ngậm: Hợp chất benzoin - cồn 8,06 mg mỗi viên (0,75% v / w)
- Tăm bông: Benzoin 10%
Sản phẩm liên quan









