Methylphenidate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Methylphenidate
Loại thuốc
Chất kích thích thần kinh trung ương. Thuốc điều trị tăng động.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén phóng thích kéo dài: 18 mg, 27 mg, 36 mg, 54 mg
- Viên nén: 5 mg, 10 mg, 20 mg.
- Viên nang tác dụng kéo dài: 5 mg, 10 mg, 20 mg, 30 mg, 40 mg, 50 mg, 60 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Methylphenidate được hấp thu dễ dàng. Với viên nén phóng thích kéo dài, thuốc bắt đầu giải phóng trong khoảng 1 - 2 giờ đầu sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được vào khoảng 6 - 8 giờ.
Phân bốm
Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của methylphenidate và các chất chuyển hóa khoảng 15%. Thể tích phân bố là khoảng 13 lit/kg.
Chuyển hóa
Ở người, Methylphenidate được chuyển hóa chủ yếu bằng cách khử ester hóa thành alpha – phenyl - piperidine acetic acid (PPA) có ít hoặc không có hoạt tính dược lý.
Thải trừ
Thời gian bán thải của Methylphenidate ở người lớn sau là khoảng 3,5 giờ. Sau khi uống, khoảng 90% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu và 1 - 3% qua phân, dưới dạng chất chuyển hóa trong vòng 48 - 96 giờ. Một lượng nhỏ Methylphenidate không đổi được thu hồi trong nước tiểu (dưới 1%). Chất chuyển hóa chính trong nước tiểu là alpha – phenyl - piperidine acetic acid (60-90%).
Dược lực học:
Methylphenidate là một chất kích thích hệ thần kinh trung ương nhẹ. Methylphenidate được cho là có thể ngăn chặn sự tái hấp thu của noradrenaline và dopamine vào neuron tiền synap và tăng giải phóng các monoamine này vào thần kinh ngoại vi. Methylphenidate là một hỗn hợp racemic gồm các đồng phân D và L. Đồng phân D có hoạt tính dược lý cao hơn đồng phân L.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glycopyrronium bromid
Loại thuốc
Thuốc kháng cholinergic
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 1 mg, 2 mg.
Dung dịch uống: 1mg/5 ml, 400 mcg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flumethasone
Loại thuốc
Corticosteroid dùng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc nhỏ tai gồm flumethasone/clioquinol 0,02% w/v / 1%w/v dạng dung dịch – Thể tích 7,5 ml, 10 ml.
- Dạng kem, thuốc mỡ gồm flumethasone pivalate (0,2 mg/g) + Clioquinol (30 mg/g)/30g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Adapalene
Loại thuốc
Thuốc da liễu (Retinoid thế hệ thứ ba)
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem: 0,1%
Gel adapalene/benzoyl peroxide: 0,1%/2,5%, 0,3%/2,5%.
Cefdinir là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3 dùng đường uống, được bán dưới các tên thương mại Cefzon và Omnicef.
Năm 2008, Cefdinir, dưới dạng biệt dược Omnicef, là kháng sinh cephalosporin có doanh thu cao nhất ở Hoa Kỳ, với giá trị hơn 585 triệu đô la khi bán lẻ duy nhất đối với dạng generic. Cấu trúc của kháng sinh cephalosporin tương tự như cefixime.
Thuốc Cefdinir được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Giống như các loại thuốc kháng sinh khác, Cefdinir chỉ điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra. Nó sẽ không có tác dụng đối với các bệnh nhiễm trùng do vi rút gây ra.
Thuốc Cefdinir có mặt ở Hoa Kỳ dưới tên Omnicef của Abbott Laboratories và ở Ấn Độ dưới tên Cednir của Abbott, Kefnir của Glenmark, Cefdair của Xalra Pharma và Cefdiel của Ranbaxy.
Dạng bào chế và hàm lượng:
Bột pha hỗn dịch, thuốc uống: 125mg/5mL, 250mg/5mL.
Viên nang, thuốc uống: Cefdinir 300mg, 125mg, 100mg, 250mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ceftibuten
Loại thuốc
Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3
Dạng thuốc và hàm lượng
Ceftibuten được sử dụng dưới dạng muối ceftibuten hydrate
Viên nang cứng: 200mg, 400 mg
Bột pha hỗn dịch uống: 90 mg, 180 mg, 200 mg
Sản phẩm liên quan











