Metformin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Metformin.
Loại thuốc
Thuốc chống đái tháo đường (uống), dẫn chất biguanid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén chứa 500 mg hoặc 850 mg hoặc 1000 mg metformin hydroclorid.
Dược động học:
Hấp thu
Metformin hấp thu chậm và không hoàn toàn ở đường tiêu hóa, chủ yếu ở ruột non. Sinh khả dụng tuyệt đối của 500 mg metformin uống lúc đói xấp xỉ 50 - 60 %. Không có sự tỷ lệ với liều khi tăng liều, do hấp thu giảm. Thức ăn làm giảm mức độ hấp thu và làm chậm sự hấp thu metformin.
Phân bố
Metformin liên kết với protein huyết tương không đáng kể. Metformin phân bố nhanh chóng vào các mô và dịch cơ thể. Thuốc cũng phân bố vào trong hồng cầu.
Chuyển hóa
Metformin không bị chuyển hóa ở gan và không bài tiết qua mật.
Thải trừ
Bài tiết ở ống thận là đường thải trừ chủ yếu của metformin. Sau khi uống, khoảng 90% lượng thuốc hấp thu được thải trừ qua đường nước tiểu trong vòng 24 giờ đầu ở dạng không biến đổi. Không phát hiện được một chất chuyển hóa nào ở người. Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương là 1,5 - 4,5 giờ.
Có thể có nguy cơ tích lũy thuốc trong trường hợp suy giảm chức năng thận. Độ thanh thải metformin qua thận giảm ở người suy thận và người cao tuổi.
Dược lực học:
Metformin là một thuốc chống đái tháo đường nhóm biguanid có cơ chế tác dụng khác với các nhóm thuốc điều trị hạ đường huyết khác. Không giống các sulfonylurê, metformin không kích thích giải phóng insulin từ các tế bào beta tuyến tụy. Thuốc không có tác dụng hạ đường huyết ở người không bị đái tháo đường.
Ở người đái tháo đường, metformin làm giảm sự tăng đường huyết nhưng không gây tai biến hạ đường huyết (trừ trường hợp nhịn đói hoặc phối hợp thuốc hiệp đồng tác dụng). Vì vậy, biguanid (thí dụ như metformin) được coi là thuốc chống tăng đường huyết thích hợp cho những trường hợp mới mắc bệnh.
Metformin làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương khi đói và sau bữa ăn, ở người bệnh đái tháo đường type 2 (không phụ thuộc insulin).
Ngoài tác dụng trên đường huyết, metformin còn có ảnh hưởng tốt trên chuyển hóa lipid, phần nào làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol và cả triglycerid. Trái với các sulfonylurê, thể trọng của người được điều trị bằng metformin có xu hướng ổn định hoặc có thể hơi giảm.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Osimertinib
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, thuốc ức chế protein kinase
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 40 mg; 80 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pitavastatin
Loại thuốc
Thuốc hạ lipid máu, chất ức chế HMG-CoA reductase (nhóm statin).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 1 mg; 2 mg; 4 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chromic nitrate.
Loại thuốc
Vitamin và khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Chưa có dạng bào chế dùng trực tiếp.
Sản phẩm liên quan








