Menotropins
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Menotropins
Loại thuốc
Hormon Gonadotropins (Human Menopausal Gonadotropin).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bột đông khô để tiêm chứa 75 đvqt FSH và 75 đvqt LH/ống.
- Bột đông khô để tiêm chứa 150 đvqt FSH và 150 đvqt LH/ống.
Dược động học:
Hấp thu
Đường tiêm dưới da có sinh khả dụng cao hơn so với đường tiêm bắp đối với Menotropins liều đơn và nhiều liều.
Phân bố
Thiếu dữ liệu về sự phân bố FSH và LH trong các mô và cơ quan của người.
Chuyển hóa
Thiếu dữ liệu về chuyển hóa FSH và LH ở người.
Thải trừ
Thời gian bán thải khoảng 11 – 13 giờ sau khi dùng nhiều liều Menotropins tiêm dưới da (225 đvqt một lần, tiếp theo là 150 đvqt /ngày trong 6 ngày).
Dược lực học:
Menotropins là hỗn hợp của hormone kích thích nang trứng (FSH) và hormone tạo hoàng thể (LH) được sử dụng để điều trị vô sinh nữ.
Menotropins kích thích sự trưởng thành của nang trứng và nối lại quá trình meiosis của tế bào trứng, đồng thời bắt đầu vỡ nang buồng trứng trước khi phóng noãn. Menotropins liên kết với thụ thể LH / hCG / FSH của lớp hạt và tế bào theca của buồng trứng để tạo ra những thay đổi này trong trường hợp không có sự gia tăng LH nội sinh.
Là một loại thuốc kết hợp, Menotropins liên kết với thụ thể hormone kích thích nang trứng (FSH), dẫn đến rụng trứng khi không có đủ hormone hoàng thể nội sinh (LH). Nó cũng liên kết với thụ thể LH, do đó kích thích giải phóng hormone thích hợp.
Thuốc chứa cả FSH và LH, do đó, nó kích thích sự tăng trưởng và phát triển của nang buồng trứng cũng như sản xuất steroid tuyến sinh dục ở những phụ nữ không bị suy buồng trứng.
FSH là nhân tố chính của việc phát triển nang noãn và noãn. FSH tác động vào đầu chu kỳ kinh và tăng cho tới khi phóng noãn. FSH làm nang noãn trưởng thành một cách đặc biệt ngay cả khi có LH tăng tiết. Nếu vào cuối giai đoạn sinh nang noãn mà kết hợp cho hCG thì phóng noãn sẽ xảy ra. Ở nam, FSH có vai trò trong tạo tinh trùng.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diltiazem
Loại thuốc
Thuốc đối kháng (chẹn) kênh calci, trị đau thắt ngực và tăng huyết áp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén diltiazem hydroclorid 30 mg, 60 mg, 90 mg, 120 mg.
Viên nang phóng thích kéo dài 12 giờ: 60 mg, 90 mg, 120 mg.
Viên nang phóng thích kéo dài 24 giờ: 120 mg, 180 mg, 240 mg, 300 mg.
Viên nén giải phóng chậm 120 mg, 180 mg, 240 mg, 300 mg, 360 mg, 420 mg.
Thuốc tiêm 25 mg, thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch 100 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cyclosporine (Ciclosporin)
Loại thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Nang chứa chất lỏng: 25 mg; 50 mg; 100 mg.
- Nang chứa chất lỏng để làm nhũ tương: 25 mg; 100 mg.
- Dung dịch: 100 mg/mL.
- Ống tiêm pha truyền tĩnh mạch: 1 mL, 5 mL (dung dịch 50 mg/mL).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carvedilol
Loại thuốc
Thuốc ức chế không chọn lọc thụ thể beta-adrenergic, chống tăng huyết áp, chống đau thắt ngực và suy tim sung huyết.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 3,125 mg; 6,25 mg; 12,5 mg; 25 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefadroxil
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 500 mg.
- Viên nén: 500 mg, 1 g.
- Bột pha hỗn dịch: 125 mg/5ml, 250 mg/5ml và 500 mg/5ml.
Sản phẩm liên quan








