Levamlodipine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Levamlodipine, còn được gọi là S-amlodipine, là một thuốc đối kháng hoạt tính dược lý của amlodipine, một loại thuốc chống tăng huyết áp và chống đau thắt ngực. Levamlodipine thuộc nhóm thuốc dihydropyridine của thuốc chẹn kênh canxi. Thuốc này hiện đang được bán trên thị trường ở Nga và Ấn Độ [L1484]. Tên S-amlodipine và levamlodipine có thể được sử dụng thay thế cho nhau vì cả hai chất đều giống nhau, tuy nhiên, với danh pháp khác nhau. Là một hỗn hợp chủng, amlodipine chứa các đồng phân (R) và (S) -amlodipine, nhưng chỉ (S) -amlodipine là một nửa hoạt động có hoạt tính trị liệu [L1483].
Dược động học:
Levamlodipine ngăn chặn dòng canxi xuyên màng vào cơ trơn mạch máu và tim dẫn đến giãn mạch và giảm huyết áp sau đó. Thuốc này là một bộ điều biến allosteric và hoạt động trên các kênh canxi loại _L. Nó thực hiện cùng một cơ chế hoạt động, chỉ khác nhau ở dạng của nó như là một đồng phân [L1485]. Các cơ chế chính xác mà levamlodipine làm giảm đau thắt ngực vẫn chưa được hiểu đầy đủ, nhưng cơ chế này được cho là có hai mặt. Thứ nhất, việc điều chỉnh dòng canxi gây ra bởi levamlodipine dẫn đến giảm sức cản ngoại biên do giãn mạch máu và giảm nhu cầu oxy cho cơ tim. Thứ hai, giảm sức cản mạch vành có thể dẫn đến tăng lưu lượng máu mạch vành. Tác dụng kích thích âm tính có thể được chứng minh trong ống nghiệm nhưng những tác dụng như vậy chưa được quan sát thấy ở động vật sống ở liều điều trị [L1485]. Các nghiên cứu liên kết với Receptor của amlodipine đã chỉ ra rằng trong số hai dạng enantome, chỉ có enantome (S) của amlodipine (levamlodipine) liên kết và chặn các kênh canxi loại L. Bộ đồng phân (R) không có hoạt động trên các kênh này [L1484].
Dược lực học:
Levamlodipine làm giảm huyết áp và giảm nhu cầu oxy tim mạch, giảm công việc tim mạch. Một nghiên cứu đã được thực hiện so sánh hiệu quả của amlodipine và levamlodipine và đã xác định rằng 2,5 mg S-amlodipine (levamlodipine) dùng đường uống có hiệu quả tương đương với 5mg amlodipine [L1483].
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Etanercept (etanercept)
Loại thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch, Thuốc ức chế yếu tố hoại tử khối u alpha (TNF-α)
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột và dung môi pha dung dịch tiêm dưới da 25 mg.
Ống tiêm dưới da chứa sẵn thuốc 25 mg/0,5 mL.
Cytisine là một loại chất kiềm được tìm thấy tự nhiên trong một số chi thực vật như Laburnum và Cytisus thuộc họ Fabaceae. Các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng nó là một phương pháp điều trị cai thuốc lá hiệu quả và giá cả phải chăng hơn đáng kể so với liệu pháp thay thế nicotine. Còn được gọi là baptitoxine hoặc sophorine, cytisine đã được sử dụng như một phương pháp điều trị cai thuốc lá từ năm 1964, và tương đối không được biết đến ở các khu vực bên ngoài trung tâm và Đông Âu. Cytisine là một chất chủ vận acetylcholine một phần nicotinic với thời gian bán hủy là 4,8 giờ. Các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn III gần đây sử dụng Tabex (một nhãn hiệu Cytisine được bán bởi Sopharma AD) đã cho thấy hiệu quả tương tự với varenicline, nhưng với chi phí thấp.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Indacaterol
Loại thuốc
Chất chủ vận thụ thể beta - 2 - adrenergic
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bột hít chứa trong nang cứng: Indacaterol maleate 150 mcg, 300 mcg.
- Bột hít chứa trong nang cứng: Indacaterol maleate/glycopyrronium bromide 143mcg/63mcg.
- Bột hít chứa trong nang cứng: Indacaterol axetat/mometasone furoate - 150 mcg/80mcg, 150 mcg/160mcg, 150 mcg/320mcg.
- Bột hít chứa trong nang cứng: Indacaterol axetat/glycopyrronium bromide/mometasone furoate - 150 mcg/63mcg/160mcg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Estrone sulfate (Estropipat).
Loại thuốc
Hormon estrogen.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 0,75mg, 1,5mg, 3mg
Sản phẩm liên quan










