Leronlimab
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Leronlimab (PRO-140) là một kháng thể đơn dòng được nhân hóa chống lại CCR5, một cổng thông tin mà hầu hết các dạng HIV sử dụng để xâm nhập vào các tế bào hệ thống miễn dịch. Leronlimab là một chất ức chế xâm nhập virus được thiết kế để bảo vệ các tế bào khỏe mạnh khỏi bị nhiễm trùng.
Dược động học:
Leronlimab có chức năng như một chất ức chế nhập cảnh. Leronlimab liên kết với thụ thể CCR5 và cản trở khả năng xâm nhập vào tế bào của HIV. Không giống như các chất ức chế xâm nhập khác, leronlimab là một kháng thể đơn dòng. Như vậy, nó phải được tiêm để có hiệu quả. Tuy nhiên, một khi vào bên trong cơ thể, leronlimab liên kết với CCR5 trong> 60 ngày, điều này có thể cho phép dùng thuốc không thường xuyên như mọi tuần.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Theophylline (Theophylin)
Loại thuốc
Thuốc giãn phế quản.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 100 mg, 200 mg.
- Viên nang giải phóng kéo dài: 50 mg, 60 mg, 65 mg, 75 mg, 100 mg, 125 mg, 130 mg, 200 mg, 250 mg, 260 mg, 300 mg, 400 mg.
- Viên nén: 100 mg, 125 mg, 200 mg, 250 mg, 300 mg.
- Viên nén giải phóng kéo dài: 100 mg, 200 mg, 250 mg, 300 mg, 400 mg, 450 mg, 500 mg, 600 mg.
- Sirô: 50 mg/5 ml.
- Dung dịch: 27 mg/5 ml, 50 mg/5 ml.
- Theophylline (khan), đường trực tràng: Viên đạn đặt trực tràng 350 mg.
- Thuốc truyền tĩnh mạch: 0,4 mg/ml (400 mg); 0,8 mg/ml (400 và 800 mg); 1,6 mg/ml (400 và 800 mg); 2 mg/ml (200 mg); 3,2 mg/ml (800 mg); 4 mg/ml (200 và 400 mg) (theophylline khan trong dextrose 5%).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clioquinol
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem bôi, thuốc mỡ 3%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flecainide
Loại thuốc
Thuốc chống loạn nhịp. Nhóm Ic
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50 mg, 100 mg, 150 mg (dạng flecainide acetat)
Ống tiêm 150 mg/15 ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Belinostat.
Loại thuốc
Thuốc điều trị ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô pha tiêm: 500 mg/10 ml.
Sản phẩm liên quan










