KX-01
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
KX2-391 là một chất ức chế Src kinase có tính chọn lọc cao đã chứng minh hiệu quả trong các mô hình động vật tiền lâm sàng của ung thư ruột kết, tuyến tụy, tuyến tiền liệt và vú. Nó là một chất ức chế kinase nhắm mục tiêu cơ chất. KX2-391, thuộc một gia đình mới nổi của các phương pháp điều trị ung thư được gọi là thuốc ức chế protein kinase.
Dược động học:
Src kinase là chất điều hòa chính của sự phát triển khối u, mạch máu khối u và di căn. KX2-391 nhắm đến một tín hiệu tế bào quan trọng gọi là Src kinase, một loại protein liên quan đến sự phát triển nhanh và lan rộng của các tế bào ung thư.
Dược lực học:
KX2-391 là một chất ức chế Src kinase hoạt động bằng miệng với sinh khả dụng tuyệt vời. Trong các mô hình động vật tiền lâm sàng, KX2-391 ức chế sự phát triển của cả khối u nguyên phát và di căn. Hợp chất này là một chất ức chế mạnh mẽ của một loạt các tế bào khối u ở người, bao gồm các tế bào kháng lại các phương pháp điều trị ung thư hiện có.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glucose/Dextrose.
Loại thuốc
Dịch truyền/chất dinh dưỡng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch glucose 5%, đẳng trương với huyết thanh.
Dung dịch ưu trương: 10%; 15%; 30%; 40%; 50% đựng trong ống tiêm 5 ml; trong chai 100 ml, 250 ml, 500 ml.
Dạng bột dùng để pha uống.
Viên nén 10 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Levorphanol
Loại thuốc
Chủ vận opioid, dẫn xuất phenanthren
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 2 mg, 3 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pivampicillin.
Loại thuốc
Kháng sinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 500 mg.
Viên nén bao phim 700 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nisoldipine
Loại thuốc
Thuốc chẹn kênh canxi (nhóm dihydropyridin)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim phóng thích kéo dài: 8,5 mg; 17 mg; 25,5 mg; 34 mg; hoặc 20 mg; 30 mg; 40 mg.
Sản phẩm liên quan











