Juniperus occidentalis pollen
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Phấn hoa Juniperus mystidentalis là phấn hoa của cây Juniperus mystidentalis. Phấn hoa Juniperus mystidentalis chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Thiodigalactoside
Xem chi tiết
Thiodigalactoside là một chất rắn. Hợp chất này thuộc về dihexoses. Đây là những disacarit chứa hai carbohydrate hexose. Thuốc này được biết là nhắm mục tiêu galectin-1, chuỗi b enterotoxin bền nhiệt, protein lõi neurocan và permease lactose.
Evocalcet
Xem chi tiết
Evocalcet đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị cường cận giáp và cường cận giáp thứ phát.
Digoxin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Digoxin
Loại thuốc
Glycosid trợ tim. Thuốc chống loạn nhịp.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Nang chứa dịch lỏng: 50 microgam, 100 microgam, 200 microgam.
- Cồn ngọt: 50 microgam/ml (60 ml).
- Viên nén: 125 microgam, 250 microgam, 500 microgam.
- Thuốc tiêm: 100 microgam/ml (1 ml), 250 microgam/ml (2 ml).
Dianhydrogalactitol
Xem chi tiết
Dianhydrogalactitol đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị GBM, Glioma, Glioblastoma, Ung thư não và Glioblastoma Multiforme.
Guanidine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Guanidine
Loại thuốc
Thuốc chủ vận cholinergic
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 125 mg
Dichloroacetic Acid
Xem chi tiết
Axit Dichloroacetic, thường được viết tắt là DCA, là một chất tương tự axit của axit axetic trong đó hai trong số ba nguyên tử hydro của nhóm methyl đã được thay thế bằng các nguyên tử clo. Các muối và este của axit dichloroacetic được gọi là dichloroacetates. Các muối của DCA được sử dụng làm thuốc vì chúng ức chế enzyme pyruvate dehydrogenase kinase. Các báo cáo ban đầu về hoạt động của nó chống lại các tế bào ung thư não đã khiến bệnh nhân tự điều trị bằng DCA, có sẵn trên thị trường ở cấp độ phi dược phẩm. Một nghiên cứu giai đoạn 1 ở 5 bệnh nhân đã kết luận rằng DCA an toàn, nhưng không được thiết kế để thiết lập hiệu quả. DCA đã được phê duyệt để sử dụng ở Canada vào năm 1989 (như một công thức tại chỗ để điều trị mụn cóc và để bán và loại bỏ một loạt các tổn thương da và mô), nhưng đã bị hủy bỏ trên thị trường.
Holcus lanatus pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Holcus lanatus là phấn hoa của cây Holcus lanatus. Phấn hoa Holcus lanatus chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Gimeracil
Xem chi tiết
Gimeracil là một liệu pháp bổ trợ cho liệu pháp chống ung thư, được sử dụng để tăng nồng độ và tác dụng của các thành phần hoạt tính chính trong chế độ hóa trị. Được Cơ quan Dược phẩm Châu Âu (EMA) phê duyệt vào tháng 3 năm 2011, Gimeracil có sẵn kết hợp với [DB03209] và [DB09256] trong sản phẩm thương mại "Teysuno". Hoạt chất chính trong Teysuno là [DB09256], một loại thuốc pro của [DB00544] (5-FU), là một loại thuốc chống chuyển hóa độc tế bào có tác dụng phân chia tế bào ung thư nhanh chóng. Bằng cách bắt chước một loại hợp chất gọi là "pyrimidine" là thành phần thiết yếu của RNA và DNA, 5-FU có thể tự chèn vào các chuỗi DNA và RNA, do đó ngăn chặn quá trình sao chép cần thiết cho sự phát triển ung thư tiếp tục. Vai trò chính của Gimeracil trong Teysuno là ngăn chặn sự phá vỡ [DB00544] (5-FU), giúp duy trì nồng độ đủ cao để duy trì hiệu quả chống lại các tế bào ung thư [L933]. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn và chọn lọc enzyme dihydropyrimidine dehydrogenase (DPD), có liên quan đến sự thoái hóa của 5-FU [A31408]. Điều này cho phép đạt được nồng độ 5-FU cao hơn với liều tegafur thấp hơn, do đó cũng làm giảm tác dụng phụ độc hại.
Grain mill dust
Xem chi tiết
Chiết xuất chất gây dị ứng bụi hạt được sử dụng trong thử nghiệm gây dị ứng.
Dexpanthenol
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexpanthenol
Loại thuốc
Vitamin tan trong nước, vitamin nhóm B (vitamin B5).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 100 mg.
- Thuốc tiêm: 250 mg/ml (ống tiêm 2 ml).
- Kem bôi tại chỗ: 2%, 5%.
- Thuốc phun bọt: 4,63g/ 100g bọt thuốc.
- Dung dịch tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: 500 mg (ống 2 ml).
- Dịch truyền tĩnh mạch: Phối hợp với các vitamin khác, chất điện giải.
- Gel nhỏ mắt: 5% (50mg/g).
- Thuốc mỡ bôi da: 5%, tuýp 750 mg, 1 g.
Ipecac
Xem chi tiết
Ipecac được lấy từ nhà máy _Cephaelis ipecacuanha_ và có chứa một số loại ancaloit bao gồm cả emetine và cephaeline. [L2753] Ipecac đã được Bộ Y tế Canada phê duyệt là một OTC nhưng hiện tại tất cả các sản phẩm đó đã bị ngưng Tuy nhiên, sản phẩm được phê duyệt có chứa ipecac, ipecac là một thành phần được chấp nhận để bán tại quầy trong các gói 1 ounce chất lỏng (30 ml) để sử dụng khẩn cấp để gây nôn trong ngộ độc. [L2752]
Diacetyl benzoyl lathyrol
Xem chi tiết
Diacetyl benzoyl lathyrol là một thành phần hoạt chất trong các loại kem làm trắng. Nó cũng được báo cáo là một tác nhân điều hòa da.
Sản phẩm liên quan