Thiodigalactoside
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Thiodigalactoside là một chất rắn. Hợp chất này thuộc về dihexoses. Đây là những disacarit chứa hai carbohydrate hexose. Thuốc này được biết là nhắm mục tiêu galectin-1, chuỗi b enterotoxin bền nhiệt, protein lõi neurocan và permease lactose.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Interleukin-7
Xem chi tiết
Interleukin 7 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị ung thư vú di căn.
Demexiptiline
Xem chi tiết
Demexiptiline (Deparon, Tinoran) là thuốc chống trầm cảm ba vòng được sử dụng ở Pháp để điều trị trầm cảm. Nó hoạt động chủ yếu như một chất ức chế tái hấp thu norepinephrine tương tự như desipramine.
Isosorbide Mononitrate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Isosorbide mononitrate
Loại thuốc
Thuốc giãn mạch
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén phóng thích kéo dài 25 mg, 40 mg, 50 mg, 60 mg
Viên nang phóng thích kéo dài 25 mg, 40 mg, 50 mg, 60 mg
Viên nén phóng thích tức thì 10 mg, 20 mg, 40 mg
Influenza b virus b/texas/6/2011 antigen (formaldehyde inactivated)
Xem chi tiết
Kháng nguyên cúm b / texas / 6/2011 (virus bất hoạt formaldehyd) là một loại vắc-xin.
Isoquercetin
Xem chi tiết
I.
Encorafenib
Xem chi tiết
Encorafenib, còn được gọi là _BRAFTOVI_, là một chất ức chế kinase. Encorafenib ức chế gen BRAF, mã hóa protein B-raf, một proto-oncogene liên quan đến các đột biến gen khác nhau [nhãn FDA]. Protein này đóng vai trò trong việc điều chỉnh con đường truyền tín hiệu MAP kinase / ERK, tác động đến sự phân chia, biệt hóa và bài tiết tế bào. Đột biến trong gen này, thường xuyên nhất là đột biến V600E, là đột biến gây ung thư được xác định phổ biến nhất trong khối u ác tính và cũng được phân lập ở nhiều loại ung thư khác, bao gồm ung thư hạch không Hodgkin, ung thư đại trực tràng, ung thư tuyến giáp, tế bào không nhỏ ung thư biểu mô phổi, ung thư bạch cầu tế bào lông và ung thư biểu mô tuyến của phổi [L3344]. Vào ngày 27 tháng 6 năm 2018, Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm đã phê duyệt encorafenib và [Binimetinib] (BRAFTOVI và MEKTOVI, Array BioPharma Inc.) kết hợp cho bệnh nhân bị u ác tính không thể phát hiện hoặc di căn với một đột biến BRAF V600E hoặc V600K thử nghiệm được phê duyệt [nhãn FDA].
Equol
Xem chi tiết
Equol đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị ung thư vú.
Influenza a virus a/texas/50/2012 x-223a (h3n2) hemagglutinin antigen (mdck cell derived, propiolactone inactivated)
Xem chi tiết
Cúm một loại virut a / texas / 50/2012 x-223a (h3n2) hemagglutinin (kháng nguyên tế bào mdck, propiolactone bị bất hoạt) là một loại vắc-xin.
Influenza a virus a/texas/50/2012 x-223 (h3n2) hemagglutinin antigen (propiolactone inactivated)
Xem chi tiết
Cúm một loại virut a / texas / 50/2012 x-223 (h3n2) hemagglutinin (propiolactone bất hoạt) là một loại vắc-xin.
Dihydrexidine
Xem chi tiết
Dihydrexidine đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị SPD, Rối loạn liên quan đến Cocaine và Rối loạn nhân cách Schizotypal.
Eprotirome
Xem chi tiết
Eprotirome là một hợp chất có các đặc tính đầy hứa hẹn để điều trị bệnh béo phì và rối loạn lipid máu. Eprotirome làm tăng mức tiêu thụ năng lượng của cơ thể và giảm trọng lượng cơ thể và giảm rõ rệt lipid máu và đường huyết.
CYT007-TNFQb
Xem chi tiết
CYT007-TNFQb là một liệu pháp tiêm chủng tích cực nhằm mục đích cung cấp một phương pháp điều trị mới cho những người bị RA hoặc bệnh vẩy nến. Vắc-xin nên cho phép sử dụng lượng thuốc thấp cho từng bệnh nhân (trong phạm vi microgam) và để có lịch trình dùng thuốc thuận tiện.
Sản phẩm liên quan









