Juniperus ashei pollen
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Phấn hoa Juniperus ashei là phấn hoa của cây Juniperus ashei. Phấn hoa Juniperus ashei chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Bosutinib
Xem chi tiết
Bosutinib là một chất ức chế Bcr-Abl kinase để điều trị bệnh bạch cầu tủy xương mãn tính nhiễm sắc thể (Ph +) Philadelphia (C +). So với các thuốc ức chế tyrosine kinase khác, nó có hồ sơ độc tính về huyết học thuận lợi hơn. FDA chấp thuận vào ngày 4 tháng 9 năm 2012.
BLXA4
Xem chi tiết
BLXA4 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị viêm nướu.
Promazine
Xem chi tiết
Một phenothiazine có hành động tương tự như chlorpromazine nhưng ít hoạt động chống loạn thần. Nó chủ yếu được sử dụng trong điều trị ngắn hạn của hành vi bị xáo trộn và như một chất chống nôn. Promazine không được chấp thuận sử dụng tại Hoa Kỳ.
Influenza b virus b/phuket/3073/2013 hemagglutinin antigen (formaldehyde inactivated)
Xem chi tiết
Virus cúm b / phologne / 3073/2013 kháng nguyên hemagglutinin (bất hoạt formaldehyd) là một loại vắc-xin.
Eupatorium capillifolium pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Eupatorium capillifolium là phấn hoa của cây Eupatorium capillifolium. Phấn hoa Eupatorium capillifolium chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Birinapant
Xem chi tiết
Birinapant đã được nghiên cứu để điều trị Hội chứng Myelodysplastic (MDS) và Bệnh bạch cầu Myelomonocytic mãn tính (CMML).
Ertapenem
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ertapenem
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm carbapenem, họ beta-lactam.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ bột pha tiêm chứa ertapenem natri tương đương với 1 g ertapenem base.
Eslicarbazepine acetate
Xem chi tiết
Eslicarbazepine acetate (ESL) là một loại thuốc chống co giật được chấp thuận sử dụng ở Châu Âu, Hoa Kỳ và Canada như một liệu pháp bổ trợ cho các cơn động kinh khởi phát một phần không được kiểm soát đầy đủ bằng liệu pháp thông thường. Eslicarbazepine acetate là một prodrug được chuyển đổi nhanh chóng thành eslicarbazepine, chất chuyển hóa hoạt động chính trong cơ thể. Cơ chế hoạt động của Eslicarbazepine chưa được hiểu rõ, nhưng người ta biết rằng nó có tác dụng chống co giật bằng cách ức chế bắn nơ-ron thần kinh lặp đi lặp lại và ổn định trạng thái bất hoạt của các kênh natri bị điện thế hóa, do đó ngăn chặn sự quay trở lại trạng thái kích hoạt . Eslicarbazepine acetate được bán trên thị trường dưới dạng Aptiom ở Bắc Mỹ và Zebinix hoặc Exalief ở Châu Âu. Nó có sẵn trong 200, 400, 600 hoặc 800mg viên được uống một lần mỗi ngày, có hoặc không có thức ăn. Eslicarbazepine acetate có liên quan đến nhiều tác dụng phụ bao gồm chóng mặt, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhức đầu, mất ngôn ngữ, thiếu tập trung, chậm phát triển tâm lý, rối loạn ngôn ngữ, mất điều hòa, trầm cảm và hạ natri máu. Nên theo dõi bệnh nhân dùng eslicarbazepine acetate để tự tử.
Ciliary neurotrophic factor
Xem chi tiết
Yếu tố thần kinh thực vật (NT-501) là sản phẩm chính của Neurotech, trong hai thử nghiệm lâm sàng giai đoạn II / III để điều trị mất thị giác liên quan đến viêm võng mạc sắc tố và thử nghiệm giai đoạn II để điều trị dạng thoái hóa điểm vàng liên quan đến tuổi. . Neurotech cũng đang đánh giá các yếu tố khác có thể được sử dụng với công nghệ phân phối độc quyền của mình, Công nghệ tế bào đóng gói (ECT), để điều trị các bệnh võng mạc bổ sung.
Etaracizumab
Xem chi tiết
Etaracizumab đã được nghiên cứu để điều trị bệnh vẩy nến, ung thư biểu mô tế bào thận, ung thư tế bào thận giai đoạn IV, ung thư tế bào thận tái phát và ung thư tế bào thận giai đoạn III.
Cortisone acetate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cortisone acetate.
Loại thuốc
Glucocorticoids.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén – 25 mg.
Ethanol
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ethanol (rượu).
Loại thuốc
Thuốc giảm đau; Thuốc an thần; Thuốc giải lo âu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: 100% v/v với ống 2 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml, 50 ml.
Sản phẩm liên quan






