Iofolastat I-123
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Iofolastat I-123 đang được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng NCT00992745 (Một nghiên cứu thí điểm giai đoạn I so sánh 123I MIP 1072 Versus 111In Capromab Pendetide trong các đối tượng bị ung thư tuyến tiền liệt di căn).
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ursadiol (Ursodiol, Ursodeoxycholic acid)
Loại thuốc
Thuốc thông mật, tan sỏi mật và bảo vệ gan
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 250mg; 300 mg.
Viên nén 150 mg; 250 mg; 450 mg; 500 mg.
Viên nén bao phim 300 mg; 500 mg.
Hỗn dịch uống 250mg/5ml.
Cytisine là một loại chất kiềm được tìm thấy tự nhiên trong một số chi thực vật như Laburnum và Cytisus thuộc họ Fabaceae. Các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng nó là một phương pháp điều trị cai thuốc lá hiệu quả và giá cả phải chăng hơn đáng kể so với liệu pháp thay thế nicotine. Còn được gọi là baptitoxine hoặc sophorine, cytisine đã được sử dụng như một phương pháp điều trị cai thuốc lá từ năm 1964, và tương đối không được biết đến ở các khu vực bên ngoài trung tâm và Đông Âu. Cytisine là một chất chủ vận acetylcholine một phần nicotinic với thời gian bán hủy là 4,8 giờ. Các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn III gần đây sử dụng Tabex (một nhãn hiệu Cytisine được bán bởi Sopharma AD) đã cho thấy hiệu quả tương tự với varenicline, nhưng với chi phí thấp.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Exenatide
Loại thuốc
Thuốc hạ đường huyết (chất đồng vận GLP-1)
Dạng thuốc và hàm lượng
Hỗn dịch tiêm phóng thích kéo dài exenatide 2 mg/ 0,85 mL
Dung dịch tiêm phóng thích tức thời exenatide 5 mcg/ 0,02 mL, 10 mcg/ 0,04 mL
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefazolin.
Loại thuốc
Kháng sinh cephalosporin thế hệ 1.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc bột cefazolin natri vô khuẩn pha tiêm (tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền): 0,25 g, 0,50 g, 1 g ,10 g, 20 g (1,05 cefazolin natri tương đương với khoảng 1 g cefazolin).
- Dung dịch truyền tĩnh mạch (đã đông băng) chứa 20 mg cefazolin trong 1 ml dung dịch pha tiêm dextrose 4%.
Sản phẩm liên quan