Iodine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Iodine.
Loại thuốc
Sát khuẩn tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc dùng ngoài, cồn thuốc: 2% (30 mL, 473 mL, 500 mL, 4000 mL, 20000 mL); 7% (59 mL, 480 mL); (473 mL).
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu toàn thân sau khi đắp miếng giấy cadexomer iốt hoặc gel cadexomer iốt.
Sau khi đắp miếng giấy cadexomer iốt hoặc bôi gel cadexomer iốt, iốt giải phóng chậm trong 24-72 giờ (tùy thuộc vào lượng dịch tiết từ vết thương).
Phân bố
Chủ yếu được giữ tại tuyến giáp.
Iodide dễ dàng đi qua nhau thai và được phân phối vào sữa.
Chuyển hóa
Bị phân hủy bởi các amylase có trong dịch vết thương.
Thải trừ
Thải trừ qua nước tiểu trên 90%.
Dược lực học:
Diệt khuẩn; chất diệt vi trùng mạnh và tác dụng nhanh.
Chống lại vi khuẩn gram dương và gram âm. Có hiệu quả cao đối với các chủng Staphylococcus aureus kháng methicillin.
Diệt nấm, diệt động vật nguyên sinh (ví dụ: trichomononas), diệt nang, diệt virut và một số bào tử.
Dễ dàng thâm nhập vào thành tế bào vi sinh vật.
Cơ chế hoạt động của thuốc diệt khuẩn chưa được xác định đầy đủ; có thể tạo dẫn xuất N-iodo bằng cách phản ứng với các nhóm NH trên axit amin và gốc nucleotid; có thể làm gián đoạn quá trình tổng hợp protein bằng cách oxy hóa nhóm sulfhydryl của cysteine; có thể cản trở mạnh liên kết hydro của tyrosine bằng cách phản ứng với nhóm phenolic của tyrosine; và có thể phá vỡ các tính chất vật lý của lipid do phản ứng với các liên kết đôi cacbon-cacbon của các axit béo không no.
Miếng giấy tẩm Cadexomer iốt và gel Cadexomer iốt hấp thụ cao chất lỏng, protein huyết tương, fibrinogen, vi khuẩn và các vi sinh vật khác. Cũng có thể hấp thụ các chất gây viêm từ bề mặt vết thương. Mỗi gam chế phẩm dạng miếng hấp thụ tối đa khoảng 3 mL chất lỏng trong khi mỗi gam chế phẩm dạng gel hấp thụ tối đa khoảng 6 mL chất lỏng; khi chất lỏng được hấp thụ, iốt sẽ được giải phóng từ từ, làm giảm tải lượng vi sinh vật, mùi hôi và đau liên quan đến vết thương.
Miếng giấy tẩm Cadexomer iốt và gel Cadexomer iốt: có sự trao đổi ion, làm giảm pH vết thương và dẫn đến giải phóng iốt mạnh.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Polyvinyl alcohol
Loại thuốc
Thuốc nhỏ mắt
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mắt 1,4% (Lọ 10 ml, 15 ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Natamycin
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm (tại chỗ)
Dạng thuốc và hàm lượng
Hỗn dịch nhỏ mắt 5%
Thuốc mỡ tra mắt 1%
Kem bôi trên da 2%.
Viên ngậm 10 mg.
Viên nén 100 mg .
Viên đặt âm đạo 10 mg, 25 mg, 100 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pramlintide (pramlintid).
Loại thuốc
Thuốc chống đái tháo đường. Chất tương tự amylin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm dưới da 0,6 mg/mL, 1 mg/mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Levosimendan
Loại thuốc
Thuốc kích thích tim khác
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch cô đặc pha dịch truyền: 2,5 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Procainamide hydrochloride (Procainamid hydroclorid)
Loại thuốc
Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm Ia.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 200 mg, 250 mg, 500 mg.
Viên nén giải phóng chậm: 500 mg, 750 mg, 1000 mg.
Ống tiêm: 1 g/10 ml, ống tiêm 1 g/2 ml.
Sản phẩm liên quan









