Gonadorelin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gonadorelin
Loại thuốc
Hormon giải phóng gonadotropin tổng hợp (kích thích tiết gonadotropin).
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm Gonadorelin Acetat 0,8 mg và 3,2 mg/lọ.
Bột pha tiêm Gonadorelin Hydroclorid: 100 microgam (base); 500 microgam (base)/lọ.
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi tiêm tĩnh mạch, nồng độ đỉnh Gonadorelin đạt được trong vòng 1-3 phút và nồng độ trở về 0 trong vòng 60 phút.
Phân bố
Không có thông tin.
Chuyển hóa
Được chuyển hóa nhanh thành những mảnh peptid không có hoạt tính sinh học.
Thải trừ
Khi tiêm dưới da hoặc tĩnh mạch một liều 100 microgam Gonadorelin, nửa đời ban đầu là 2 - 10 phút; nửa đời cuối cùng là 10 - 40 phút. Thời gian tác dụng: 3 - 5 giờ
Sản phẩm được chuyển hóa nhanh chóng (độ thanh thải chuyển hóa 1766 mL / phút) và được thải trừ chủ yếu qua thận. Thải trừ qua thận dưới dạng những chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Dược lực học:
Gonadorelin là một dạng tổng hợp của hormon giải phóng Gonadotropin dưới đồi (GnRH).
Thuốc Gonadorelin có tác dụng kích thích tổng hợp và giải phóng hormon kích nang trứng (FSH) và đặc biệt hormon tạo hoàng thể (LH) ở thùy trước tuyến yên.
GnRH được tiết ra theo từng nhịp ngắt quãng (pulsatile) và được các hormon sinh dục kiểm soát. Hormon Gonadotropin (LH và FSH) giải phóng từ tuyến yên để đáp ứng với Gonadorelin sẽ kích thích các tuyến sinh dục tiết ra hormon sinh dục.
Một liều đơn duy nhất thuốc Gonadorelin có tác dụng làm tăng hormon sinh dục tuần hoàn trong máu; dùng liên tục dẫn đến giảm tổng hợp GnRH ở tuyến yên và cuối cùng là giảm tiết các hormon sinh dục.
Thuốc Gonadorelin được dùng để phân biệt giữa tổn thương tuyến yên và dưới đồi ở người giảm năng tuyến sinh dục do giảm Gonadotropin. Gonadorelin cũng được dùng để chẩn đoán dạy thì sớm trung tâm (phụ thuộc GnRH) hoặc do ngoại biên.
Gonadorelin cũng được dùng để điều trị vô kinh và vô sinh do giảm năng tuyến sinh dục do giảm Gonadotropin.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Didanosine (didanosin)
Loại thuốc
Thuốc kháng retrovirus nucleosid ức chế enzym phiên mã ngược.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nhai, kháng acid: 25, 50, 100, 150, 200 mg.
- Viên pha hỗn dịch: 25, 50, 100, 150 mg.
- Nang tác dụng kéo dài: 125, 200, 250, 400 mg.
- Bột thuốc pha uống, kháng acid: 100, 167, 250 mg.
- Bột thuốc pha uống cho trẻ em: Lọ 2 g, lọ 4 g.
Sản phẩm liên quan









