Florbetapir (18F)
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Florbetapir (18F) là một hợp chất dược phẩm phóng xạ có chứa fluorine-18 liên kết với hợp chất florbetapir, một phân tử liên kết với ái lực cao với mảng bám amyloid beta, một peptide đóng vai trò chính trong bệnh sinh Alzheimer. Được bán trên thị trường dưới dạng sản phẩm Amyvid, florbetapir 18F được chỉ định để chụp cắt lớp phát xạ positron (PET) để ước tính mật độ mảng bám thần kinh β-amyloid ở bệnh nhân trưởng thành bị suy giảm nhận thức đang được đánh giá về bệnh Alzheimer (AD) và các nguyên nhân khác của bệnh Alzheimer. từ chối. Chất phóng xạ fluorine-18 được chọn vì nó có chu kỳ bán rã 110 phút cho phép nó tích lũy đủ trong não trước khi trải qua quá trình phân rã phát xạ positon.
Dược động học:
Florbetapir (18F) là một hợp chất dược phẩm phóng xạ có chứa fluorine-18 liên kết với hợp chất florbetapir, một phân tử liên kết với ái lực cao với mảng bám amyloid beta, một peptide đóng vai trò chính trong bệnh sinh Alzheimer. Chất phóng xạ fluorine-18 được chọn vì nó có chu kỳ bán rã 110 phút cho phép nó tích lũy đủ trong não trước khi trải qua quá trình phân rã phát xạ positon.
Dược lực học:
Sau khi tiêm tĩnh mạch, florbetapir F 18 khuếch tán qua hàng rào máu não của con người và tạo ra tín hiệu phóng xạ có thể phát hiện trong toàn bộ não. Sau đó, tưới máu não làm giảm hàm lượng florbetapir F 18 trong não, với sự lưu giữ khác biệt của thuốc ở những khu vực chứa tập hợp-amyloid so với các khu vực thiếu tập hợp.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nebivolol
Loại thuốc
Thuốc chẹn beta, chọn lọc.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 2,5 mg; 5 mg; 10 mg; 20 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Trifluoperazine
Loại thuốc
Thuốc chống loạn thần
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 1 mg, 5 mg
Siro 1 mg/5 ml
Hỗn dịch uống 5 mg/5 ml.
Lactobacillus plantarum (là một thành viên của Lactobacillus, hay vi khuẩn Axit lactic) có hình dạng khuẩn lạc tròn, màu trắng sữa; tế bào có dạng hình que theo chuỗi hoặc kết đôi; không sinh bào tử; sinh trưởng trong điều kiện vi hiếu khí tốt.
Dạng bào chế và hàm lượng
Viên nén đặt âm đạo: Hộp 7 viên. Mỗi viên: Lactobacillus plantarum I1001 (lợi khuẩn) ≥100 triệu tế bào.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lucinactant
Loại thuốc
Thuốc hô hấp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Hỗn dịch tiêm: 8.5 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Micafungin
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha dung dịch tiêm truyền: 50mg, 100mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Methamphetamine (methamphetamin hydrochlorid)
Loại thuốc
Thuốc kích thích thần kinh trung ương.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 5 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mephentermine
Loại thuốc
Thuốc vận mạch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm bắp/tiêm truyền: 30 mg/ml.
Sản phẩm liên quan