Fenfluramine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fenfluramine
Loại thuốc
Thuốc chống động kinh
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch uống 2,2 mg/mL fenfluramine (dưới dạng fenfluramine hydrochloride).
Dược động học:
Hấp thu
Sinh khả dụng tuyệt đối của fenfluramine là khoảng 75 - 83%. Không có ảnh hưởng của thực phẩm lên dược động học của fenfluramine hoặc norfenfluramine.
Phân bố
Fenfluramine gắn kết 50% với protein huyết tương người in vivo và sự gắn kết không phụ thuộc vào nồng độ fenfluramine. Thể tích phân bố (Vz/F) của fenfluramine là 11,9 L/kg sau khi uống fenfluramine ở người khỏe mạnh.
Chuyển hóa
Hơn 75% thuốc fenfluramine được chuyển hóa thành norfenfluramine trước khi thải trừ, chủ yếu bởi CYP1A2, CYP2B6 và CYP2D6. Norfenfluramine sau đó bị khử amin và oxy hóa để tạo thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính. Mức độ hiện diện của các chất chuyển hóa không hoạt động này trong huyết tương và nước tiểu là chưa rõ. Sự tham gia của các enzym khác ngoài CYP (như UGT) trong quá trình chuyển hóa của norfenfluramine vẫn chưa được biết, nhưng dữ liệu y văn chỉ ra rằng norfenfluramine có thể bị glucuronid hóa ở một mức độ đáng kể.
Thải trừ
Phần lớn liều dùng đường uống của thuốc fenfluramine (> 90%) được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa; ít hơn 5% được tìm thấy trong phân. Độ thanh thải trung bình của fenfluramine là 6,9 L/h và thời gian bán thải là 20 giờ sau khi uống fenfluramine ở người khỏe mạnh. Thời gian bán thải của norfenfluramine là ~ 30 giờ.
Dược lực học:
Fenfluramine là một chất giải phóng serotonin do đó kích thích nhiều loại phụ thụ thể 5-HT thông qua việc giải phóng serotonin. Fenfluramine có thể làm giảm co giật bằng cách hoạt động như một chất chủ vận tại các thụ thể serotonin cụ thể trong não, bao gồm các thụ thể 5-HT1D, 5-HT2A và 5-HT2C và cũng bằng cách tác động lên thụ thể sigma-1. Phương thức hoạt động chính xác của fenfluramine trong hội chứng Dravet chưa được biết.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sufentanil
Loại thuốc
Thuốc giảm đau gây nghiện.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch, thuốc tiêm tĩnh mạch: 50mcg/mL (1mL); 100mcg/2mL (2mL); 250mcg/5mL (5mL).
Viên nén đặt dưới lưỡi: 30mcg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Doxylamine (doxylamin)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine H1 thế hệ 1
Dạng thuốc và hàm lượng
Thường dùng ở dạng doxylamine succinate.
Viên nén: 25 mg.
Viên nang mềm dạng phối hợp:
- Acetaminophen - 250 mg; phenylephrin HCl - 5 mg; dextromethorphan HBr - 10 mg; doxylamine succinat - 6,25 mg.
- Acetaminophen - 325mg; dextromethorphan HBr - 15mg; doxylamine succinate - 6.25mg.
Viên nén bao tan trong ruột dạng phối hợp: doxylamine succinate 10mg - 10mg; pyridoxine hydrochloride 10mg - 10mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Docetaxel
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm đậm đặc: 10 mg/ml; 20 mg/ml; 20 mg/0,5 ml (để pha loãng truyền tĩnh mạch).
Thuốc bột đông khô pha tiêm: 20 mg; 80 mg; 160 mg (đóng kèm ống dung môi pha tiêm).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Docusate
Loại thuốc
Thuốc nhuận tràng làm mềm phân. Thuốc nhuận tràng kích thích. Chất diện hoạt.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 50 mg, 100 mg, 250 mg;
- Viên nén: 50 mg, 100 mg;
- Dung dịch uống dùng cho trẻ em: 12,5 mg/5 ml; dùng cho người lớn: 10 mg/ml;
- Sirô: 16,7 mg/5 ml, 20 mg/5 ml, 60 mg/15 ml;
- Dung dịch thụt vào trực tràng: 120 mg/gói 10 g, 200 mg/5 ml, 283 mg/5 ml, 50 mg/ml.
Dạng phối hợp:
- Viên nang: Docusate natri 100 mg và casanthranol 30 mg;
- Viên nén: Docusate natri 50 mg và senosid 3,6 mg;
- Dung dịch uống: Docusate natri 20 mg/5 ml và casanthranol 10 mg/5 ml;
- Hỗn dịch thụt vào trực tràng: Docusate natri 283 mg/4 ml và benzocaine 20 mg/4 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Doxepin hydrochloride.
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm ba vòng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc nang: 10 mg, 25 mg, 50 mg, 75 mg, 100 mg, 150 mg.
Viên nén: 3 mg, 6 mg.
Dung dịch uống đậm đặc: 10 mg/ml.
Kem bôi tại chỗ 5% (4,43% doxepin).
Sản phẩm liên quan