Eldecalcitol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Eldecalcitol (ED-71), một chất tương tự vitamin D, là chất ức chế tái hấp thu xương mạnh hơn alfacalcidol trong mô hình chuột bị thiếu estrogen. Eldecalcitol, tăng mật độ khoáng xương thắt lưng và xương hông (BMD) một cách hiệu quả và an toàn ở những bệnh nhân loãng xương cũng được bổ sung vitamin D3.
Dược động học:
Eldecalcitol [1a, 25-DIHYDROXY-2ß- (3-hydroxypropoxy) vitamin D3] là một chất tương tự của 1a, 25-dihydroxyv vitamin D3 [1,25 (OH) 2D3], có dư lượng hydroxypropoxy ở vị trí 2b. Eldecalcitol cũng có hiệu quả trong việc tăng khối lượng xương và có thể tăng cường sức mạnh của xương ở loài gặm nhấm. Nó liên kết với thụ thể vitamin D (VDR) với ái lực ít hơn nhưng liên kết với protein liên kết với vitamin D có ái lực cao hơn 1,25 (OH) 2D, cho thấy thời gian bán hủy dài trong huyết tương.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pimavanserin
Loại thuốc
Thuốc chống loạn thần.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 34 mg.
Viên nén bao phim: 10 mg, 17 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Loại thuốc
Thuốc tê, thuốc chống loạn nhịp nhóm 1B.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Hàm lượng và liều lượng được tính theo lidocaine hydroclorid.
- Thuốc tiêm: 0,5% (50 ml); 1% (2 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml, 50 ml); 1,5% (20 ml); 2% (2 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml, 50 ml); 4% (5 ml); 10% (3 ml, 5 ml, 10 ml); 20% (10 ml, 20 ml).
- Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch trong glucose 5%: 0,2% (500 ml); 0,4% (250 ml, 500 ml, 1000 ml); 0,8% (250 ml, 500 ml).
- Dung dịch 4% (25 ml, 50 ml), dung dịch 5% (20 ml) để pha với dung dịch glucose 5% thành 250, 500, 1000 ml dịch tiêm truyền tĩnh mạch lidocaine hydroclorid 0,2%, 0,4%, 0,8%, 1%.
- Thuốc dùng ngoài: Gel: 2% (30 ml); 2,5% (15 ml). Thuốc mỡ: 2,5%, 5% (35 g). Dung dịch: 2% (15 ml, 240 ml); 4% (50 ml). Kem: 2% (56 g), 4% (5 g, 15 g, 30 g).
Polyacrylates Crosspolymer 6 là gì?
Polyacrylate crosspolymer 6 là một thành phần giúp làm dày các công thức mỹ phẩm và tạo thành kết cấu gel cho chúng. Nó để lại một cảm giác mềm mịn, căng mướt như nhung trên da và hoạt động trên phạm vi pH rộng.
Để có được kết cấu dạng gel hoặc serum đặc, bạn cần chất làm đặc; tuy nhiên, hầu hết các chất làm đặc chỉ hoạt động trong phạm vi pH hẹp (ngay khoảng pH 7 hoặc trung tính). Polyacrylate crosspolymer 6 hoạt động trên phạm vi pH rộng, có thể hấp thụ nước hiệu quả và tạo thành gel trong có kết cấu ổn định.
Polyacrylate crosspolymer 6 là một polyme có khả năng chống chất điện ly. Điều đó có nghĩa là các ion trong công thức sẽ không can thiệp vào cấu trúc phân tử. Nó là một chất làm đặc, chất ổn định và thành phần tạo kết cấu có sẵn dưới dạng bột tổng hợp.
Điều chế sản xuất
Polyacrylate crosspolymer 6 là một polyme tổng hợp thân thiện với da, có chức năng bảo vệ bề mặt da, làm tăng độ đặc của sản phẩm và giúp giữ cho công thức ổn định.
Cơ chế hoạt động
Polyacrylate crosspolymer 6 hoạt động bằng cách hút nước trong sản phẩm để giúp lơ lửng các hạt và giọt dầu.
Polyacrylate crosspolymer-6 có thể ổn định tỷ lệ thành phần hoạt tính cao mà các chất làm đặc khác không làm được.
Ngoài ra, nó cũng có khả năng tối ưu hóa việc phân phối những chất hoạt động khác (các thành phần khác của mỹ phẩm) giúp chúng thẩm thấu vào da hiệu quả hơn. Thành phần này cung cấp một kết cấu mịn màng, căng mọng, dễ chịu và tạo thành một lớp nhẹ trên bề mặt da để bảo vệ và khóa ẩm.
Polyacrylate crosspolymer 6 tạo thành một lớp nhẹ trên bề mặt da để bảo vệ và khóa ẩm
Sản phẩm liên quan








