Viên nén Mahead Hasan điều trị bệnh thiếu hụt magnesi (5 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc bổ
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Magnesi lactat dihydrat, Pyridoxin hydroclorid
Thương hiệu
Hasan - CTY TNHH LIÊN DOANH HASAN-DERMAPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
893100106623
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Mahead Hasan 5X10 được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Hasan - Dermapharm. Mahead được chỉ định dùng để điều trị bệnh thiếu hụt magnesi, có thể trong thiếu hụt đơn độc hoặc phối hợp với các thiếu hụt khác ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Không nên tiếp tục sử dụng thuốc khi nồng độ magnesi trong máu trở về mức bình thường.
Liều dùng
Người lớn: 6— 8 viên/ngày, chia làm 2— 3 lần/ngày.
Trẻ em > 6 tuổi: 4—6 viên/ngày, chia làm 2— 3 lần/ngày.
Làm gì khi quá liều?
Triệu chứng
Quá liều magnesi gây tăng magnesi huyết, tuy nhiên hiếm khi xảy ra khi dùng muối magnesi đường uống. Pyridoxin thường được coi là không độc, nhưng khi dùng liều cao (như 2g/ngày hoặc hơn) kéo dài (trên 30 ngày) có thể gây các hội chứng về thần kinh cảm giác, mắt điều phối.
Cách xử trí
Ngừng dùng thuốc, bắt buộc phải thông khí nhân tạo cho đến khi đưa được muối calci vào bằng đường tĩnh mạch khi điều trị quá liều magnesi. Sau khi ngừng pyridoxin, loạn chức năng thần kinh dần dần cải thiện và theo dõi lâu dài thấy hồi phục tốt, có thể ngừng thuốc kéo dài.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Magnesilactat dihydrat
Sau khi dùng các muối magnesi thường không gặp tăng magnesi huyết, trừ trường hợp có suy thận. Sử dụng muối magnesi đường uống có thể gây kích ứng đường tiêu hó tiêu chảy.
Pyridoxin hydroclorid
Pyridoxin thường không độc. Dùng pyridoxin kéo dài với liều 10 mg/ngày được cho là an toàn, nhưng dùng pyridoxin trong thời gian dài với liều 200 mg hoặc hơn hàng ngày có thể gây bệnh về thần kinh.
Thân kinh trung ương: Đau đầu, co giật (sau khi tiêm tĩnh mạchliều cao), lơ mơ, buồn ngủ.
Nội tiết và chuyển hóa: Nhiễm acid, acid folic giảm.
Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn.
Gan: AST tăng.
Thân kinh - cơ: Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều đi chứng.
Khác: Phản ứng dị ứng.