Dihydrotachysterol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Vitamin D4.
Loại thuốc
Vitamin và khoáng chất.
Dạng bào chế
Viên nang: 125 mg, 0,5 mg.
Dạng dung dịch: 1 mg/ml, 0,25 mg/ml.
Viên nén: 0,125 mg, 0,2 mg, 0,25 mg, 0,4 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Tác dụng và dược động học của dihydrotachysterol giống với vitamin D3 kể cả độc tính kéo dài. Nó kích thích sự hấp thụ canxi và photphat từ ruột non, thúc đẩy huy động canxi từ xương vào máu và thúc đẩy tái hấp thu photphat ở ống thận.
Phân bố
Dihydrotachysterol được dự trữ trong gan, mỡ, da, cơ, xương.
Thải trừ
Dihydrotachysterol thải ra ngoài theo phân.
Dược lực học:
Dihydrotachysterol được hydroxyl hóa trong gan thành 25-hydroxydihydrotachysterol, thành phần tác động của thuốc. Nó không trải qua quá trình hydroxyl hóa thêm bởi thận, là chất tương tự của 1, 25-dihydroxyvitamin D. Dihydrotachysterol có hiệu quả trong việc nâng cao canxi huyết thanh bằng cách kích thích sự hấp thụ canxi ở ruột và biến đổi canxi của xương khi không có hormone tuyến cận giáp và mô thận. Dihydrotachysterol cũng làm tăng bài tiết phosphat qua thận.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carvedilol
Loại thuốc
Thuốc ức chế không chọn lọc thụ thể beta-adrenergic, chống tăng huyết áp, chống đau thắt ngực và suy tim sung huyết.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 3,125 mg; 6,25 mg; 12,5 mg; 25 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcitriol
Loại thuốc
Thuốc vitamin nhóm D
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 0,25 mg, 0,5 mg.
- Thuốc mỡ: 3mg/g.
Sản phẩm liên quan








