Cystine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
L-Cystine.
Loại thuốc
Khoáng chất và vitamin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang mềm 500mg.
Dược động học:
Hấp thu
Phần lớn thuốc tham gia vào phản ứng sulfhydryl - disulfid, số còn lại được biểu mô phổi hấp thu.
Thuốc được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa
Đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khoảng 0,5 đến 1 giờ sau khi uống liều 200 đến 600
mg.
Sinh khả dụng khi uống thấp.
Phân bố
Phân bố vào các mô.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa qua gan.
Thải trừ
Độ thanh thải thận chiếm khoảng 30% độ thanh thải toàn thân.
Dược lực học:
L-cystine là một amino acid. Nó là một acid amin không thiết yếu, L-cystine được tổng hợp bởi cơ thể con người trong điều kiện sinh lý bình thường nếu có đủ lượng methionin.
Nhóm thiol trong L-Cystine có chứa lưu huỳnh, nó tham gia trong các phản ứng enzyme. Nhóm thiol này có thể kết hợp với nhóm thiol của L-cystine khác để tạo thành một cầu nối disulfide, chất này có vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc của protein. Hai phân tử L-cysteine liên kết bởi cầu disulfide tạo nên L-cystine.
L-cystine được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm giàu protein. L-cystine cần thiết cho trẻ sơ sinh, người già, và người có bệnh chuyển hóa hoặc những người bị hội chứng kém hấp thu.
Cysteine cũng hỗ trợ cung cấp insulin cho tuyến tụy, cần thiết cho quá trình đồng hóa đường và tinh bột. Nó làm tăng glutathione trong phổi, gan, thận và tủy xương, có thể có tác dụng chống lão hóa trên cơ thể bằng cách giảm các đốm đồi mồi.
Khi dùng quá liều acetaminophen, làm cạn kiệt glutathione ở gan và khiến các mô bị stress oxy hóa dẫn đến mất tính toàn vẹn của tế bào. L-cystine đóng vai trò như một tiền chất chính để tổng hợp glutathione.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diethylcarbamazine.
Loại thuốc
Thuốc diệt giun sán.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thường dùng dạng diethylcarbamazin citrat; 100 mg dạng citrat tương đương 51mg dạng base.
Sirô hay dung dịch uống: 10 mg/ml; 24 mg/ml.
Viên nén: 50 mg, 100 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cholic Acid
Loại thuốc
Dẫn chất acid mật.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng 250 mg, 500 mg.
Sản phẩm liên quan