Dezocine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Dezocine là thuốc dạng thuốc phiện một phần và được sử dụng để kiểm soát cơn đau. Dezocine là một thay thế rất hiệu quả cho fentanyl khi dùng trong khi mổ nội soi ngoại trú, mặc dù có liên quan đến việc tăng tỷ lệ buồn nôn sau phẫu thuật.
Dược động học:
Dezocine là thuốc giảm đau opioid thuộc loại thuốc chủ vận hỗn hợp - thuốc đối kháng. Nó liên kết với các thụ thể lập thể tại nhiều vị trí trong hệ thống thần kinh trung ương (CNS) để thay đổi các quá trình ảnh hưởng đến cả nhận thức về cơn đau và phản ứng cảm xúc với cơn đau. Ít nhất 2 trong số các loại thụ thể (mu và kappa) làm trung gian giảm đau. Các thụ thể Mu được phân phối rộng khắp CNS, đặc biệt là trong hệ thống limbic (vỏ não trước, vỏ thái dương, amygdala và hippocampus), thalamus, striatum, hypothalamus, và midbrain cũng như laminae I, II, IV sừng trong tủy sống. Các thụ thể Kappa được tập trung chủ yếu ở tủy sống và vỏ não.
Dược lực học:
Dezocine là một thuốc giảm đau gây nghiện đường tiêm sở hữu cả hoạt động chủ vận và đối kháng. Nó tương tự như morphin đối với hiệu lực giảm đau và khởi phát và thời gian tác dụng. Hoạt tính đối kháng ma túy lớn hơn pentazocine.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Butoconazole
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm azole
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem bôi âm đạo 2%
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Capreomycin.
Loại thuốc
Kháng sinh; thuốc chống lao.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm capreomycin sulfat tương đương với 1g capreomycin base.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Imatinib
Loại thuốc
Thuốc điều trị ung thư, thuốc ức chế tyrosin kinase
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 100 mg, 400 mg
Dung dịch uống: 80 mg/ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexfenfluramine
Loại thuốc
Thuốc chống béo phì.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 15 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefazolin.
Loại thuốc
Kháng sinh cephalosporin thế hệ 1.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc bột cefazolin natri vô khuẩn pha tiêm (tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền): 0,25 g, 0,50 g, 1 g ,10 g, 20 g (1,05 cefazolin natri tương đương với khoảng 1 g cefazolin).
- Dung dịch truyền tĩnh mạch (đã đông băng) chứa 20 mg cefazolin trong 1 ml dung dịch pha tiêm dextrose 4%.
Sản phẩm liên quan








