Denufosol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Denufosol (INN) là một loại thuốc hít để điều trị bệnh xơ nang, được phát triển bởi Inspire Dược phẩm và được tài trợ bởi Quỹ Xơ nang. Nó đã được thử nghiệm trong hai thử nghiệm lâm sàng giai đoạn III, TIGER-1 và TIGER-2. Ban đầu, trong thử nghiệm giai đoạn III đầu tiên, TIGER-1, hợp chất cho thấy kết quả đáng kể so với giả dược. Trong thử nghiệm giai đoạn III thứ hai, TIGER-2, hợp chất không đáp ứng được điểm cuối chính, một sự thay đổi đáng kể về đường cơ sở FEV1 (thể tích thở ra trong một giây) ở điểm cuối tuần 48 so với giả dược. Kể từ năm 2011, không có nghiên cứu lâm sàng bổ sung nào được thực hiện với hợp chất này. Thuốc cũng đã được điều tra để điều trị bong võng mạc và các bệnh võng mạc khác, nhưng các thử nghiệm đã bị chấm dứt vào năm 2006.
Dược động học:
Denufosol tetrasodium là một chất chủ vận P2Y2 chọn lọc được thiết kế để tăng cường cơ chế hydrat hóa niêm mạc và thanh lọc niêm mạc của phổi bằng cách kích hoạt một kênh ion thay thế hoạt động giống như kênh ion bị lỗi khi di chuyển muối và nước lên bề mặt đường thở. Dựa trên công việc tiền lâm sàng và lâm sàng, denufosol có một số hành động dược lý góp phần vào cơ chế hoạt động của nó: hydrat hóa đường thở bằng cách kích thích clorua và dịch tiết trên bề mặt tế bào biểu mô; ức chế hấp thu natri biểu mô; tăng cường tần số nhịp mật; và kích thích tiết chất nhầy. Cơ chế hoạt động độc đáo này thể hiện một cách tiếp cận khác biệt so với các sản phẩm CF được phê duyệt khác và có thể quan trọng trong việc can thiệp vào quá trình lâm sàng sớm của bệnh phổi CF.
Dược lực học:
Denufosol được thiết kế để tăng cường hydrat hóa niêm mạc bẩm sinh của phổi và giải phóng niêm mạc thông qua kích thích thụ thể P2Y2. Hồ sơ dược lý của denufosol tương đương với UTP, dẫn đến tăng tiết clorua và nước, tăng tần số nhịp lông mao và tăng giải phóng mucin.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clomipramine (Clomipramin).
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dưới dạng clomipramine hydrochloride.
Viên nén: 10 mg, 25 mg, 75 mg.
Nang: 10 mg, 25 mg, 50 mg, 75 mg.
Viên nén tác dụng kéo dài: 75 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carbamazepine (Carbamazepin)
Loại thuốc
Chống co giật
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 100 mg, 200 mg, 400 mg
Viên nhai: 100 mg, 200 mg
Viên nang giải phóng chậm: 100 mg, 200 mg, 300 mg
Viên nén giải phóng chậm: 100 mg, 200 mg, 400 mg
Hỗn dịch uống: 100 mg/5 ml
Viên đạn trực tràng: 125 mg, 250 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Candesartan
Loại thuốc
Chất đối kháng thụ thể angiotensin II.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 2 mg, 4 mg, 8 mg, 16 mg, 32 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carbocisteine
Loại thuốc
Thuốc tiêu nhầy
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng: 200 mg, 375 mg, 500 mg, 750 mg.
Dạng dung dịch: 2g/ 100ml; 5g/ 100ml; 100 mg/ 5 ml; 250 mg/ 5ml, 750 mg/ 10ml; 750 mg/ 15 ml
Viên nang phối hợp: 500 mg/ 2mg; 2g/0,05g
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium lactate
Loại thuốc
Thuốc bổ sung calci
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 325 mg (42,25 mg calci); 650 mg (84,5 mg calci), 300 mg.
- Dung dịch uống: 500 mg / 10 ml.
Sản phẩm liên quan