Thuốc Codcerin E Trường Thọ điều trị viêm phế quản, viêm họng, viêm phổi, ho do kích ứng (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị ho cảm
Quy cách
Viên nang mềm - Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Codein Phosphat, Guaifenesin, Clorpheniramin maleat
Thương hiệu
Trường Thọ Pharma - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRƯỜNG THỌ
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-33613-19
46.000 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Codcerin E của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trường Thọ, có thành phần chính là codein phosphat, guaifenesin, clorpheniramin maleat. Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp như viêm phế quản, có tiết đờm, viêm họng, viêm phổi, viêm thanh quản, ho do kích ứng và dị ứng...
Cách dùng
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 - 2 viên/lần x 3 lần/ngày. Không dùng quá 6 lần/ngày. Không sử dụng quá 7 ngày liên tiếp.
- Trẻ em từ 12 - 18 tuổi: Để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng, CODCERIN E không được khuyến cáo dùng cho trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp (xem phần Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc).
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Chống chỉ định CODCERIN E để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng (xem phẫn Chống chỉ định).
Lưu ý: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Làm gì khi dùng quá liều?
Liên quan đến codein phosphat:
- Triệu chứng: Ức chế thần kinh trung ương bao gồm cả ức chế hô hấp, triệu chứng có thể phát triển nhưng không trầm trọng trừ trường hợp kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu hoặc dùng quá liều với lượng lớn. Thường gặp nôn, buồn nôn, giãn đồng tử. Hạ huyết áp và nhịp tim nhanh có thể xảy ra nhưng không chắc chắn.
- Xử trí: Phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Xem xét dùng đến than hoạt tính trong trường hợp người lớn dùng quá 350mg mỗi giờ hoặc quá liều 2,5mg/kg (cả trẻ em và người lớn). Chỉ định naloxon trong trường hợp hôn mê hoặc ức chế hô hấp.
Liên quan đến guaifenesin:
- Triệu chứng cấp tính: Nếu dùng guaifenesin so với liều cao hơn liều điều trị thông thường có thể gây buồn nôn, nôn, khó chịu dạ dày.
- Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Mạn tính: Lạm dụng chế phẩm chứa guaifenesin có thể gây sỏi thận.
Liên quan đến clorpheniramin maleat:
- Liều gây chết của clorpheniramin khoảng 25 - 50 mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dầu hiệu quá liều bao gồm ngủ nhiều, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng kháng muscarin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Nếu quá liều đường uống có thể dùng than hoạt tính nếu không có chống chỉ định và thời gian uống quá liều không quá 1 giờ.
- Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Liên quan đến codein phosphate:
- Thần kinh: Ảo giác, bồn chồn, sảng khoái, mơ hồ, chóng mặt, lơ mơ, mất phương hướng, lệ thuộc thuốc, đau đầu, chóng mặt.
- Mắt: Đồng tử thu hẹp, rối loạn thị giác.
- Tim mạch: Mạch nhanh, mạch chậm, hạ huyết áp thế đứng, phù, hạ thân nhiệt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, chán ăn, viêm tụy, khô miệng, co thắt ống mật.
- Da: Phát ban, nổi mề đay, ngứa, toát mồ hôi.
- Cơ xương và mô liên kết: Co giật cơ.
- Tiết niệu: Gặp khó khăn trong tiểu tiện, bí đái, đái ít.
- Nội tiết: Giảm ham muốn.
Liên quan đến guaifenesin:
- Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm ngứa, nổi mề đay, phát ban.
- Tiêu hóa: Đau bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Liên quan đến clorpheniramin maleat:
Hay gặp (ADR > 1/10)
- Thần kinh: Lơ mơ, nhức đầu.
Thường gặp (1/100 <ADR < 1/10)
- Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mất phối hợp động tác, rối loạn tâm thần, vận động.
- Mắt: Nhìn mở
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khô miệng.
- Khác: Mệt mỏi.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Huyết học: Thiếu máu huyết tán, mắt bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Miễn dịch: Dị ứng, phản ứng phù mạch, phản vệ.
- Tiêu hóa: Chán ăn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, viêm gan, vàng da.
- Thần kinh: Nhầm lẫn, kích thích, cáu kỉnh, ác mộng, trầm cảm.
- Tai: Ù tại.
- Tim mạch: Đánh trống ngực, loạn nhịp, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, tức ngực.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
- Da: Phát ban, nổi mề đay, nhạy cảm với ánh sáng.
- Cơ xương: Co giật, yếu cơ.
- Thận tiết niệu: Bí tiểu tiện.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.