Deferoxamine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Deferoxamine (Deferoxamin)
Loại thuốc
Thuốc giải độc do ngộ độc sắt, nhôm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm: Lọ bột đông khô có chứa deferoxamine dưới dạng mesylate 500 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Deferoxamine mesylate hấp thu kém qua đường tiêu hóa (dưới 15%) khi niêm mạc còn nguyên vẹn nhưng hấp thu thuốc có thể tăng ở người bệnh bị nhiễm độc sắt.
Phân bố
Sau khi tiêm, thuốc được phân bố rộng khắp trong cơ thể, thể tích phân bố là 2,6 lít/kg ở người khỏe; 1,9 lít/kg ở người thừa sắt mạn tính.
Chuyển hóa
Deferoxamine được chuyển hóa chủ yếu bởi các enzyme huyết tương nhưng cơ chế chưa được biết rõ.
Thải trừ
Deferoxamine và ferrioxamine thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Ferrioxamine làm cho nước tiểu có màu hơi đỏ, chứng tỏ có sắt với nồng độ cao trong nước tiểu. Lượng sắt bài xuất dưới dạng ferrioxamine biến đổi đáng kể tùy theo từng người bệnh. Không giống sắt, ferrioxamine có thể loại bỏ bằng thẩm phân máu.
Dược lực học:
Deferoxamine và ferrioxamine thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Ferrioxamine làm cho nước tiểu có màu hơi đỏ, chứng tỏ có sắt với nồng độ cao trong nước tiểu. Lượng sắt bài xuất dưới dạng ferrioxamine biến đổi đáng kể tùy theo từng người bệnh. Đào thải sắt thường cao nhất lúc bắt đầu điều trị, chứng tỏ chỉ có dạng kim loại dễ tiếp cận mới được tạo phức. Không giống sắt, ferrioxamine có thể loại bỏ bằng thẩm phân máu.
Deferoxamine có ái lực cao và đặc hiệu với sắt, tác dụng chủ yếu đối với sắt dự trữ liên kết không chặt.
Deferoxamine không gây tăng bài xuất các chất điện giải và các kim loại vi lượng khác. Deferoxamine cũng tạo phức với nhôm và tăng thải trừ chất này qua thận và/hoặc có thể loại đi bằng thẩm tách.
Xem thêm
Ceteth - 10 Phosphate là gì?
Ceteth - 10 Phosphate là một hỗn hợp phức tạp của các este của axit photphoric và Ceteth - 10. Nó được sử dụng như một chất hoạt động bề mặt và một chất làm sạch. Nó chủ yếu được sử dụng trong các công thức của thuốc nhuộm và màu tóc, dầu dưỡng tóc, các sản phẩm chăm sóc tóc khác, cũng như nền tảng trang điểm, sản phẩm làm sạch và các sản phẩm chăm sóc da khác.
Ceteth - 10 Phosphate còn có tên gọi khác: Poly(oxy-1,2-ethanediyl), .alpha.-hexadecyl-.omega.-hydroxy-, phosphate (10 mol EO average molar ratio).
Công thức hóa học của Ceteth - 10 Phosphate
Điều chế sản xuất Ceteth - 10 Phosphate
Ceteth - 10 Phosphate là một chất nhũ hóa anion được sử dụng để giữ cho sản phẩm ổn định theo thời gian và trong một phạm vi nhiệt độ bảo quản. Trong chất màu được sử dụng để duy trì tính nhất quán trên toàn bộ phạm vi tải thuốc nhuộm cần thiết để tạo ra danh mục màu bóng rộng.
Cơ chế hoạt động
Ceteth - 10 Phosphate được sử dụng để tạo ra một mạng lưới gel, là một dạng cấu trúc kem đặc biệt. Ngoài ra Ceteth-10 Phosphate giúp giữ cho cấu trúc kem của chất tạo màu không đổi khi trộn với chất tạo màu.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dapagliflozin
Loại thuốc
Thuốc ức chế kênh đồng vận chuyển natri - glucose ở ống thận (SGLT2).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén dapagliflozin - 5 mg, 10 mg.
Viên nén phối hợp dapagliflozin/ saxagliptin - 5 mg/ 10 mg.
Viên nén phối hợp dapagliflozin/ metformin - 5 mg/ 500 mg, 5 mg/ 850 mg, 5 mg/ 1000 mg, 10 mg/ 500 mg, 10 mg/ 1000 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexbrompheniramine
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine H1
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 2mg, 1mg.
Sirô 2mg/5ml.
Viên nén dexbrompheniramine maleate (2 mg/1) + Pseudoephedrine hydrochloride (60 mg/1).
Viên nén dexbrompheniramine maleate (1 mg/5mL) + Pseudoephedrine hydrochloride (30 mg/5mL).
Viên nén dexbrompheniramine maleate (1 mg/1) + acetaminophen (500 mg/1).
Viên nén dexbrompheniramine maleate (2 mg/1) + phenylephrine hydrochloride (10 mg/1).
Siro dexbrompheniramine maleate (2 g/1) + dextromethorphan hydrobromide monohydrate (20 g/1) + phenylephrine hydrochloride (10 g/1).
Viên nén dexbrompheniramine maleate (2 mg/5mL) + dextromethorphan hydrobromide monohydrate (15 mg/5mL) + phenylephrine hydrochloride (7,5 mg/5mL).
Viên nén Dexbrompheniramine maleate (2 mg/1) + phenylephrine hydrochloride (7,5 mg/1).
Sản phẩm liên quan









