D-norleucine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một axit amin không tự nhiên được sử dụng thực nghiệm để nghiên cứu cấu trúc và chức năng protein. Nó có cấu trúc tương tự như METHIONINE, tuy nhiên nó không chứa SULFUR.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Rehmannia glutinosa root
Xem chi tiết
Rễ Rehmannia glutinosa là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
Benznidazole
Xem chi tiết
Benznidazole được FDA cấp phép tăng tốc cho điều trị bệnh Chagas ở trẻ em từ 2-12 tuổi vào ngày 29 tháng 8 năm 2017 [L939]. Đây là phương pháp điều trị đầu tiên được thực hiện tại Hoa Kỳ đối với bệnh Chagas.
Aspergillus fumigatus
Xem chi tiết
Aspergillus fumigatus là một loại nấm có thể gây ra phản ứng dị ứng. Chiết xuất Aspergillus fumigatus được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Garlic
Xem chi tiết
Chiết xuất dị ứng tỏi được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Amantadine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amantadine
Loại thuốc
Thuốc kháng vi rút
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 100 mg
Dung dịch uống 50 mg/5 mL
Siro 50 mg
Alprenolol
Xem chi tiết
Một trong những thuốc đối kháng beta adrenergic được sử dụng như một thuốc chống tăng huyết áp, chống đau thắt ngực và chống rối loạn nhịp tim. Alprenolol không còn được AstraZeneca đưa ra thị trường, nhưng vẫn có thể có sẵn trong các giống thông thường.
Aminolevulinic acid
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aminolevulinic acid
Loại thuốc
Thuốc quang hoá trị liệu tại chỗ, thuốc trị ung thư
Dạng thuốc và hàm lượng
Gel/thạch bôi ngoài da: 10%
Dung dịch bôi ngoài da: 20%
Bột pha dung dịch uống: 30 mg/ml
Alphameprodine
Xem chi tiết
Alphameprodine là thuốc giảm đau opioid được phân loại bởi Cục Quản lý Thực thi Ma túy Hoa Kỳ theo Biểu I của các chất bất hợp pháp. Các stereoisome betameprodine được phân loại tương tự, tuy nhiên alphameprodine được sử dụng rộng rãi hơn (cả hai đều được gọi là Meprodine). Alphameprodine là một chất tương tự cấu trúc của meperidine. Nó có tác dụng sinh lý đặc trưng của opioids, như giảm đau, hưng phấn và an thần, cũng như ngứa, buồn nôn và ức chế hô hấp.
Amitriptyline
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amitriptyline (amitriptylin)
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm ba vòng
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 10 mg, 25 mg, 50 mg, 75 mg, 100 mg, 150 mg.
- Dung dịch uống: 10 mg/5ml, 25 mg/5ml, 50 mg/5ml.
- Thuốc tiêm: 10 mg/ml.
Aluminium monostearate
Xem chi tiết
Nhôm monostearate là một hợp chất hữu cơ là muối của axit stearic và nhôm. Nó có công thức phân tử Al (OH) 2C18H35O2. Nó cũng được gọi là nhôm dihydroxyaluminium hoặc dihydroxy (stearato). Nó được sử dụng để tạo gel trong bao bì dược phẩm, và trong việc chuẩn bị màu sắc cho mỹ phẩm. Nó thường an toàn trong các sản phẩm thương mại, nhưng nhôm có thể tích lũy trong cơ thể.
Aniracetam
Xem chi tiết
Hợp chất với các đặc tính chống trầm cảm được sử dụng như một chất tăng cường hiệu suất tinh thần.
Angelica archangelica root
Xem chi tiết
Rễ cây Angelica archangelica là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
Sản phẩm liên quan






