Coral snake (micrurus fulvius) immune globulin antivenin (equine)
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Rắn săn mồi Bắc Mỹ Antivenin (Equine) là một loại antivenin có nguồn gốc từ ngựa được chỉ định để điều trị chứng ngộ độc do rắn cắn san hô Bắc Mỹ gây ra. Nó được tiêm tĩnh mạch để antivenin liên kết và vô hiệu hóa nọc rắn san hô. Antivenin là một chế phẩm của globulin huyết thanh tinh chế, cô đặc và đông khô thu được bằng cách tách máu từ những con ngựa khỏe mạnh đã được tiêm chủng với rắn độc san hô phương đông (Micrurus Fulvius Fulvius) [Nhãn FDA]. Trước khi đông khô, sản phẩm chứa 0,25% phenol và 0,005% thiomeosal (dẫn xuất thủy ngân) [Nhãn FDA].
Dược động học:
Rắn săn mồi Bắc Mỹ Antivenin (Equine) là một chế phẩm của globulin huyết thanh thu được bằng cách phân tách máu từ những con ngựa khỏe mạnh đã được tiêm chủng với rắn độc san hô phương đông (Micrurus Fulvius Fulvius) [Nhãn FDA, L2176]. Khi antivenin được tiêm tĩnh mạch một cách thích hợp, về cơ bản nó có chức năng giống như tiêm kháng thể liên kết trực tiếp và vô hiệu hóa nọc độc của rắn san hô đã xâm nhập vào máu do bất kỳ loại rắn cắn san hô nào [Nhãn FDA, L2176].
Dược lực học:
San hô rắn Bắc Mỹ Antivenin (Equine) được tiêu chuẩn hóa về tiềm năng ở chuột về khả năng trung hòa LD50 trên mỗi mililit được xác định bằng cách tiêm tĩnh mạch một loạt hỗn hợp phân loại Antivenin Bắc Mỹ Antivenin (Equine) với M. f. nọc độc Fulvius [Nhãn FDA, L2176]. Dựa trên hệ thống xét nghiệm này, hàm lượng hoàn nguyên của mỗi lọ (10 mL) sẽ trung hòa khoảng 250 chuột LD50 hoặc khoảng 2 mg M. f. nọc độc Fulvius [Nhãn FDA, L2176].
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fluconazole (fluconazol).
Loại thuốc
Thuốc chống nấm; nhóm azol.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng uống: Viên nén, viên nang 50 mg, 100 mg, 150 mg, 200 mg; lọ 350 mg, 1400 mg bột tinh thể để pha 35 ml hỗn dịch; hỗn dịch uống: 50 mg/5 ml, 200 mg/5 ml.
Dạng tiêm (chỉ dùng để truyền tĩnh mạch): Lọ 200 mg/100 ml, 400 mg/200 ml trong dung dịch dextrose 5%, lọ 50 mg/25 ml, 200 mg/100 ml, 400 mg/200 ml trong dung dịch natri clorid 0,9%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flutamide (Flutamid)
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, nhóm kháng androgen.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 250 mg.
- Viên nang: 150 mg; 250 mg.
Tên thuốc gốc (hoạt chất)
Atracurium
Loại thuốc
Thuốc ức chế thần kinh cơ không khử cực.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm tĩnh mạch.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glucosamine (glucosamin sulfat)
Loại thuốc
Thuốc bảo vệ khớp
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 250 mg, 500 mg, 750 mg, 1500 mg
Viên nang 250 mg, 500 mg
Bột pha dung dịch uống 1500 mg
Cốm pha dung dịch uống 750 mg, 1500 mg
Sản phẩm liên quan