Colestipol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Colestipol
Loại thuốc
Thuốc điều trị rối loạn lipid máu, chất ức chế tiết acid mật
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 1g
- Thuốc cốm 5g
Dược động học:
Hấp thu
Colestipol không được hấp thu, hoạt động của nó chỉ giới hạn trong lòng của đường dạ dày - ruột.
Thải trừ
Thuốc liên kết với acid mật trong long ruột và làm acid mật bài tiết qua phân cùng với polymer.
Dược lực học:
Colestipol là một loại nhựa trao đổi ion làm giảm cholesterol huyết tương thông qua việc liên kết với acid mật trong lòng ruột tạo thành phức hợp colestipol - acid mật không được hấp thu và bị thải ra ngoài theo phân.
Lượng acid mật trong cơ thể giảm sẽ kích thích sự chuyển hóa cholesterol huyết tương thành acid mật, từ đó giúp làm giảm lượng cholesterol trong máu.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aluminium (Nhôm)
Loại thuốc
Kháng acid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Nhôm phosphat:
Túi (gói): 13 g nhôm phosphat keo trong 100 g gel.
Viên nhai: 540 mg nhôm phosphat/viên.
Dịch treo (hỗn dịch) để uống: Túi 20 g hỗn dịch chứa 12,38 g nhôm phosphat keo, tương đương với 2,476 g nhôm phosphat và lọ chứa 250 g hỗn dịch kể trên.
Nhôm hydroxyd:
Viên nang 475 mg; viên nén 300 mg, 500 mg, 600 mg (khả năng trung hòa acid: 8 mEq/viên 300 mg); viên nén bao phim: 600 mg.
Hỗn dịch: 320 mg/5 ml, 450 mg/5 ml, 600 mg/5 ml, 675 mg/5 ml (khả năng trung hoà acid: 30 - 48 mEq/15 ml).
Sản phẩm liên quan