Clemastine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clemastine hydro fumarate (Clemastine fumarate)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine thế hệ 1.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 1,34 mg (tương đương với 1 mg clemastine base).
Viên nén 2,68 mg (tương đương với 2 mg clemastine base).
Siro uống: có chứa 0,67 mg clemastine fumarate (tương đương 0,5 mg clemastine dạng base) trong 5 ml siro.
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi uống, clemastine được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ. Hoạt tính kháng histamin của thuốc đạt đến đỉnh điểm sau 5 đến 7 giờ, thường tồn tại trong 10 đến 12 giờ, tuy nhiên, trong một số trường hợp, lên đến 24 giờ.
Phân bố
Liên kết với protein huyết tương của clemastine lên tới 95%. Clemastine được phân bố vào sữa.
Chuyển hóa
Clemastine chuyển hóa hoàn toàn ở gan.
Thải trừ
Thải trừ khỏi huyết tương xảy ra theo hai pha, với thời gian bán hủy là 3,6 ± 0,9 giờ và 37 ± 16 giờ. Con đường bài tiết chủ yếu của chất chuyển hóa (45 đến 65%) là qua thận. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng thuốc không thay đổi và các chất chuyển hóa. Ở phụ nữ đang cho con bú, một lượng nhỏ thuốc có thể đi vào sữa mẹ.
Dược lực học:
Clemastine là một chất đối kháng thụ thể histamine H1. Thuốc thuộc nhóm thuốc kháng histamine benzhydryl ether. Clemastine ức chế có chọn lọc các thụ thể histamine của loại H1 và làm giảm tính thấm của mao mạch. Nó có tác dụng chống dị ứng và chống dị ứng mạnh với thời gian khởi phát nhanh và thời gian tác dụng kéo dài lên đến 12 giờ.
Tùy thuộc vào liều lượng, thuốc đối kháng thụ thể H1 có thể tạo ra kích thích thần kinh trung ương hoặc trầm cảm. Hầu hết các thuốc kháng histamine thể hiện hoạt tính kháng cholinergic trung ương và/hoặc ngoại vi.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Guanfacine
Loại thuốc
Thuốc tác động trên hệ thần kinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén phóng thích kéo dài 1 mg, 2 mg, 3 mg, 4 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefepime
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 4.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột cefepim hydroclorid để pha tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp: Lọ 0,5 g; 1 g; 2 g tính theo cefepim base khan.
Dịch truyền tĩnh mạch (đã được đông băng) chứa 20 mg cefepim base khan (dạng cefepim hydroclorid) trong mỗi ml dung dịch dextrose 2%: Loại 1 g (50 ml) và 2 g (100 ml).
Liều lượng được tính theo lượng cefepim base khan: 1 g cefepim base khan tương ứng với 1,19 g cefepim hydroclorid.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diphenylpyraline (Diphenylpyralin)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamin, chất đối kháng thụ thể histamin H1.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng phối hợp:
- Dung dịch sirô uống: Mỗi 30 ml chứa theophylline 100 mg; hydroxyllin 10 mg, diphanylpyraline HCI 8 mg.
- Dung dịch sirô uống: Ammonium Chloride, Diphenylpyraline, Etofylline Nicotinate, Sodium Citrate và Theophylline.
Sản phẩm liên quan










