Podofilox
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Podofilox
Loại thuốc
Thuốc chống phân bào.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch bôi ngoài da: 0,5%.
Gel bôi ngoài da: 0,5%.
Dược động học:
Hấp thu
Bôi 0,05 ml dung dịch podofilox 0,5% tại chỗ lên cơ quan sinh dục ngoài không phát hiện được nồng độ trong huyết thanh. Bôi từ 0,1 đến 1,5 ml thì nồng độ đỉnh trong huyết thanh từ 1 đến 17 ng/ml từ một đến hai giờ sau khi bôi.
Phân bố
Không có thông tin.
Chuyển hóa
Không có thông tin.
Thải trừ
Thời gian bán thải dao động từ 1,0 đến 4,5 giờ. Thuốc không tích lũy sau nhiều lần điều trị.
Dược lực học:
Podofilox là một loại thuốc chống phân bào có thể được tổng hợp hóa học hoặc tinh chế từ các họ thực vật Coniferae và Berberidaceae. Cơ chế hoạt động chính xác của podofilox vẫn chưa được hiểu rõ. Tuy nhiên, podofilox và các dẫn xuất của nó có thể liên kết và ức chế topoisomerase II trong giai đoạn S cuối và đầu G2.
Thuốc có thể liên kết và ổn định sự đứt gãy tạm thời do enzym gây ra. Điều này làm gián đoạn quá trình tái tạo đoạn đứt gãy mà DNA sợi đôi đi qua, và do đó làm ngừng quá trình tháo xoắn và sao chép DNA.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Zinc oxide
Loại thuốc
Thuốc bảo vệ da.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc mỡ Zinc oxide 46%.
Zinc oxide thường được dùng phối hợp với các hoạt chất khác trong các chế phẩm gồm nhiều vị thuốc, dưới các dạng: Kem dùng ngoài, hồ bôi, thuốc mỡ, đạn trực tràng, bột phấn trẻ em, băng dính.
Thuốc đặt trực tràng 10%;
Kem bôi: 10%; 11,3%; 13%; 22%; 30,6%;
Thuốc mỡ bôi ngoài da: 10%; 16%; 20%; 30%; 40%;
Thuốc dán: 20%; 40%;
Bột bôi ngoài da: 15%;
Dạng xịt tại chỗ: 10%; 25%;
Thuốc bôi: 11,3%
Thuốc không còn được lưu hành tại Mỹ.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Altretamine
Loại thuốc
Thuốc điều trị ung thư – dẫn xuất S-triazine
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 50mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diltiazem
Loại thuốc
Thuốc đối kháng (chẹn) kênh calci, trị đau thắt ngực và tăng huyết áp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén diltiazem hydroclorid 30 mg, 60 mg, 90 mg, 120 mg.
Viên nang phóng thích kéo dài 12 giờ: 60 mg, 90 mg, 120 mg.
Viên nang phóng thích kéo dài 24 giờ: 120 mg, 180 mg, 240 mg, 300 mg.
Viên nén giải phóng chậm 120 mg, 180 mg, 240 mg, 300 mg, 360 mg, 420 mg.
Thuốc tiêm 25 mg, thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch 100 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benazepril.
Loại thuốc
Thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 5 mg; 10 mg; 20 mg; 40 mg.
Sản phẩm liên quan









