Cholesterol sulfate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Thành phần của huyết tương tinh dịch người & tinh trùng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Perzinfotel
Xem chi tiết
Perzinfotel đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh tiểu đường và bệnh thần kinh tiểu đường, đau đớn.
Alizapride
Xem chi tiết
Alizapride là một chất đối kháng dopamine với tác dụng prokinetic và chống nôn được sử dụng trong điều trị buồn nôn và nôn, bao gồm buồn nôn và nôn sau phẫu thuật.
Iodamide
Xem chi tiết
Iodamide là một phân tử trung bình tương phản không còn được bán trên thị trường Hoa Kỳ.
Calcium lactate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium lactate
Loại thuốc
Thuốc bổ sung calci
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 325 mg (42,25 mg calci); 650 mg (84,5 mg calci), 300 mg.
- Dung dịch uống: 500 mg / 10 ml.
Influenza a virus a/brisbane/10/2010 (h1n1) hemagglutinin antigen (mdck cell derived, propiolactone inactivated)
Xem chi tiết
Cúm một loại virus a / br Chuẩn / 10/2010 (h1n1) kháng nguyên hemagglutinin (tế bào mdck có nguồn gốc, propiolactone bị bất hoạt) là một loại vắc-xin.
Coagulation Factor IX Human
Xem chi tiết
Yếu tố IX (hay yếu tố Giáng sinh) là một trong những protease serine của hệ thống đông máu; nó thuộc họ peptidase S1. Thiếu hụt protein này gây ra bệnh Hemophilia B.
Amorolfine
Xem chi tiết
Amorolfine (hoặc amorolfin), là một loại thuốc chống nấm morpholine có tác dụng ức chế D14 reductase và D7-D8 isomerase, làm cạn kiệt ergosterol và làm cho ignosterol tích tụ trong màng tế bào chất của nấm. Được bán trên thị trường như Curanail, Loceryl, Locetar và Odenil, amorolfine thường có sẵn ở dạng sơn móng tay, chứa 5% amorolfine là thành phần hoạt chất. Nó được sử dụng để điều trị bệnh nấm móng (nhiễm nấm ở ngón chân và móng tay). Amorolfine 5% sơn móng tay trong các ứng dụng một lần một tuần hoặc hai lần một tuần đã được chứng minh trong hai nghiên cứu có hiệu quả từ 60% đến 71% trong điều trị bệnh nấm móng chân; tỷ lệ chữa khỏi hoàn toàn ba tháng sau khi ngừng điều trị (sau sáu tháng điều trị) là 38% và 46%. Tuy nhiên, chi tiết thử nghiệm đầy đủ của các thử nghiệm này không có sẵn và kể từ khi chúng được báo cáo lần đầu tiên vào năm 1992, không có thử nghiệm nào sau đó. Nó là một giải pháp tại chỗ để điều trị nhiễm trùng móng chân. Phương pháp điều trị toàn thân có thể được coi là hiệu quả hơn. Nó được chấp thuận để bán tại quầy ở Úc và Vương quốc Anh (gần đây được phân loại lại theo tình trạng của quầy) và được chấp thuận để điều trị nấm móng chân theo toa ở các nước khác. Nó không được chấp thuận để điều trị bệnh nấm móng ở Hoa Kỳ hoặc Canada, nhưng có thể được đặt hàng từ đó qua thư từ các quốc gia khác.
Azosemide
Xem chi tiết
Azosemide là thuốc lợi tiểu quai được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, phù và cổ trướng.
Clonidine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clonidine
Loại thuốc
Thuốc chủ vận chọn lọc alpha 2-adrenergic. Thuốc chống tăng huyết áp.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc tiêm: 100 mcg/ml (10 ml).
- Hệ điều trị qua da: 0,1 mg/24 giờ (2,5 mg/3,5 cm2); 0,2 mg/24 giờ (5 mg/7 cm2); 0,3 mg/24 giờ (7,5 mg/10,5 cm2).
- Viên nén: 0,1 mg; 0,2 mg; 0,3 mg.
Imrecoxib
Xem chi tiết
Imrecoxib đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị viêm xương khớp gối.
Ceftazidime
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ceftazidime (Ceftazidim).
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Lọ 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g, 6 g bột vô khuẩn để pha tiêm hoặc tiêm truyền.
- Dịch truyền tĩnh mạch (đã được đông băng) có chứa tương ứng với 20 mg và 40 mg ceftazidime khan trong 1 ml dung dịch 4,4% và 3,2% dextrose.
- Hàm lượng và liều lượng biểu thị theo dạng ceftazidime khan: 1 g ceftazidime khan tương ứng với 1,16 g ceftazidime pentahydrat.
{[5-(5-nitro-2-furyl)-1,3,4-oxadiazol-2-yl]thio}acetic acid
Xem chi tiết
Hợp chất này thuộc về nitrofurans. Đây là những hợp chất chứa một vòng furan mang nhóm nitro. Nó nhắm mục tiêu protein aldose reductase.
Sản phẩm liên quan







