Fenoldopam
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fenoldopam (fenoldopam mesylate)
Loại thuốc
Thuốc giãn mạch trực tiếp dẫn xuất benzazepine
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch đậm đặc để truyền tĩnh mạch 10 mg/ml (fenoldopam), ống 1 ml, 2 ml
Dược động học:
Hấp thu
Thời gian khởi phát
Người lớn:
Bắt đầu đáp ứng nhanh, hầu hết tác dụng hạ huyết áp đạt được sau 15 phút.
Bệnh nhi:
Tác dụng lên HA và nhịp tim rõ rệt trong vòng 5 phút sau khi bắt đầu truyền. Hiệu quả tăng dần theo thời gian trong 15 - 25 phút; tác dụng vẫn được quan sát thấy ở 4 giờ sau khi bắt đầu truyền.
Thời gian tác dụng
Người lớn:
Tác dụng đáng kể kéo dài qua 48 giờ truyền liên tục. Sau khi ngừng truyền fenoldopam, HA dần trở về giá trị trước điều trị mà không có bằng chứng về tăng huyết áp dội ngược.
Bệnh nhân nhi:
HA và nhịp tim đạt đến giá trị nền trong 30 phút sau khi ngừng truyền fenoldopam.
Phân bố
Phân bố vào sữa ở chuột; không biết có được phân bố vào sữa mẹ hay không. Chỉ một lượng tối thiểu (≤ 0,005%) vượt qua hàng rào máu não ở chuột. Liên kết protein huyết tương khoảng 85 - 90%.
Chuyển hóa
Chuyển hóa chủ yếu bằng cách liên hợp (methyl hóa, glucuronid hóa, sulfat hóa) thành các chất chuyển hóa không hoạt tính. Không bị chuyển hóa bởi các enzym cytochrom P450.
Thải trừ
Thải trừ qua nước tiểu (90%) chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính và qua phân (10%). Khoảng 4% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi.
Thời gian bán thải ở người lớn khoảng 5 - 10 phút, ở bệnh nhi (1 tháng đến 12 tuổi) khoảng 3 - 5 phút.
Dược lực học:
Fenoldopam là thuốc giãn mạch tác dụng nhanh. Fenoldopam là chất chủ vận thụ thể dopamine giống D1 và liên kết với ái lực trung bình với thụ thể adrenergic α2.
Nó không có ái lực đáng kể với các thụ thể giống D2, thụ thể adrenergic α1 và β, thụ thể 5HT1 và 5HT2, hoặc thụ thể muscarinic. Fenoldopam là một hỗn hợp racemic với đồng phân R chịu trách nhiệm cho hoạt tính sinh học.
Đồng phân R có ái lực với thụ thể giống D1 cao hơn khoảng 250 lần so với đồng phân S. Fenoldopam không có tác dụng chủ vận trên thụ thể dopamine giống D2 tiền synap, hoặc thụ thể adrenergic α hoặc β, cũng không ảnh hưởng đến hoạt động của enzym chuyển đổi angiotensin. Fenoldopam có thể làm tăng nồng độ norepinephrine trong huyết tương.
Tác dụng giãn mạch đã được chứng minh ở các tiểu động mạch đi và đến ở thận.
Ở những bệnh nhân bị tăng huyết áp nặng, fenoldopam làm giảm nhanh HATT và HATTr và tăng nhịp tim liên quan đến liều lượng, có thể có tác dụng có lợi trên chức năng thận; tăng tiết nước tiểu, bài tiết natri và ổn định độ thanh thải creatinin, kể cả người suy thận.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oxytocin
Loại thuốc
Thuốc thúc đẻ - Hormon thùy sau tuyến yên.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Ống tiêm: 1 ml chứa 2 đơn vị, 5 đơn vị, 10 đơn vị.
- Ống tiêm có loại 2 đơn vị/2 ml, 5 đơn vị/5 ml.
- Lọ nhỏ mũi 5 ml, 40 đơn vị/ml.
Chế phẩm có bán trên thị trường thường là dạng oxytocin tổng hợp, pH của dung dịch tiêm được điều chỉnh đến 2,5 - 4,5 bằng acid acetic. Hiệu lực của oxytocin được tính theo hoạt tính hạ huyết áp trên gà. Mỗi đơn vị tương ứng với 2 - 2,2 microgam hormon tinh khiết.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mitotane
Loại thuốc
Thuốc trị ung thư - ức chế chọn lọc chức năng vỏ thượng thận
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén Mitotane 500mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lucinactant
Loại thuốc
Thuốc hô hấp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Hỗn dịch tiêm: 8.5 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Phendimetrazine
Loại thuốc
Thuốc gây chán ăn, thuốc kích thích thần kinh trung ương.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén tròn 35mg; viên nang giải phóng kéo dài màu nâu/trong suốt có in chữ E 5254: 105mg.
Sản phẩm liên quan











