Cefprozil


Phân loại:

Dược chất

Mô tả:

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Cefprozil

Loại thuốc

Kháng sinh cephalosporin thế hệ 2

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén: 250 mg, 500 mg
  • Bột hỗn dịch uống: 125mg/5ml, 250mg/5ml

Dược động học:

Hấp thu

Thuốc hấp thu tốt qua đường uống với sinh khả dụng đạt 94%, nồng độ của thuốc đạt đỉnh trong huyết tương khoảng 1.5 giờ.

Phân bố

Thuốc phân bố vào trong các mô và dịch bao gồm cả dịch vị, dịch tai giữa, amidan và mô adenoidal (V.A). Khoảng 35-45% thuốc liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa

Thuốc được chuyển hóa qua gan.

Thải trừ

Khoảng 61% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong 24 giờ.

Dược lực học:

Cefprozil là kháng sinh nhóm cephalosporin bán tổng hợp, thế hệ thứ hai. Tác dụng là diệt vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, có tác dụng trên các chủng vi khuẩn sau:

  • Gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng tiết beta-lactamase). Cefprozil không có hoạt tính trên Staphylococci kháng methicillin, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.
  • Gram âm hiếu khí: Haemophilus influenzae (bao gồm cả chủng tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng tiết beta-lactamase).
  • Vi khuẩn kỵ khí: Prevotella (Becteroides) melaninogenicus; Clostridium difficile; Clostridium perfringén; Fusobacterium spp.; Peptostreptococcus spp.; Propionibacterium acnes.

Đề kháng kháng sinh: Các chủng vi khuẩn sau đề kháng với cefprozil:

Staphylococci kháng methicillin

Enterococcus faecium

Hầu hết các chủng Acinetobacter, Enterobacter, Morganella morganii, Proteus vulgaris, Providencia, Pseudomonas, và Serratia.

Hầu hết các chủng Bacteroides fragilis.



Chat with Zalo