Talmapimod
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Talmapimod là chất ức chế MAP kinase p38 thế hệ đầu tiên được phát triển bởi Scios. Nó đã được chứng minh là có hiệu quả để chữa các bệnh viêm như viêm khớp dạng thấp.
Dược động học:
SCIO-469 ức chế p38 kinase, một bộ điều biến kích thích các yếu tố gây viêm bao gồm yếu tố hoại tử khối u (TNFa), interleukin-1 (IL-1) và cyclooxygenase-2 (COX-2), tất cả đều được biết đến góp phần vào cả triệu chứng và tiến triển bệnh ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp (RA). Các sản phẩm dựa trên protein hiện có đối kháng TNFa đã được chứng minh là làm giảm rõ rệt các triệu chứng và làm chậm tiến triển của RA. Nó cũng có tiềm năng cho các lợi ích bổ sung liên quan đến việc ức chế IL-1 và COX-2.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pamidronate (Pamidronat)
Loại thuốc
Thuốc chống tăng calci huyết, thuốc ức chế tiêu xương, chất dẫn bisphosphonat.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ chứa thuốc dạng bột để pha thành dung dịch đậm đặc (15, 30, 60, 90 mg, có kèm ống dung môi).
Dung dịch đậm đặc 15 mg/ml (lọ 1 ml, 2 ml, 4 ml, 6 ml).
Dung dịch đậm đặc 3 mg/ml (lọ 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml). Dung dịch đậm đặc phải pha loãng trước khi tiêm truyền.
Được dùng dưới dạng muối Dinatri Pamidronate.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glyceryl trinitrate (Nitroglycerin)
Loại thuốc
Thuốc giãn mạch
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên đặt dưới lưỡi: 0,3 mg, 0,4 mg, 0,6 mg.
Viên tác dụng kéo dài: 1 mg, 2 mg, 3 mg, 5 mg.
Nang tác dụng kéo dài: 2,5 mg, 6,5 mg, 9,0 mg.
Khí dung xịt định liều (vào lưỡi): 200 liều/bình, 0,4 mg/liều xịt.
Thuốc mỡ bôi ngoài da: 2%.
Miếng thuốc dán: 0,1 mg/giờ, 0,2 mg/giờ, 0,3 mg/giờ, 0,4 mg/giờ, 0,6 mg/giờ, 0,8 mg/giờ.
Dung dịch tiêm IV: 0,5 mg/ml x 5 ml, 1 mg/ml x 10 ml, 5 mg/ml x 5 ml và 10 ml.
Sản phẩm liên quan






