Thuốc Singulair 10mg MSD điều trị hen phế quản mạn tính (4 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc trị hen suyễn
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 4 vỉ x 7 viên
Thành phần
Montelukast
Thương hiệu
MSD - Msd
Xuất xứ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-21065-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Singular® được sản xuất bởi Merck Sharp Dohme Ltd. Singular® chứa montelu- kast sodium (tương đương 10,0 mg gốc tự do) để dự phòng và điều trị hen mạn tính, gồm dự phòng các chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức; làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng.
Singular® viên bao 10 mg. Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ X 7 viên.
Cách dùng
Singular® dạng viên nén, viên nhai và cốm hạt Singular® dùng đường uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng Singular® để chữa hen, cần uống thuốc vào buổi tối.
Với bệnh nhân viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng.
Liều dùng
Liều khuyến cáo: Dùng Singular® mỗi ngày một lần.
- Liều cho người từ 15 tuổi trở lên là mỗi ngày một viên 10 mg.
- Liều cho trẻ em 6 - 14 năm tuổi là mỗi ngày một viên nhai 5 mg.
- Liều cho trẻ em 2 - 5 năm tuổi là mỗi ngày một viên nhai 4 mg hoặc 1 gói 4 mg cốm hạt.
- Liều cho trẻ em 6 tháng đến 5 năm tuổi là mỗi ngày một gói 4 mg cốm hạt.
Khuyến cáo chung:
Hiệu lực điều trị của Singular® dựa vào các thông số kiểm tra hen sẽ đạt trong một ngày.
Cần dặn người bệnh tiếp tục dùng Singular® mặc dù cơn hen đã bị khống chế, cũng như trong các thời kỳ bị hen nặng hơn.
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhi trong từng nhóm tuổi, cho người cao tuổi, người suy thận, người suy gan nhẹ và trung bình, hoặc cho từng giới tính.
Điều trị Singular liên quan tới các thuốc chữa hen khác: Singular® có thể dùng phối hợp cho người bệnh đang theo các chế độ điều trị khác.
Giảm liều các thuốc phối hợp: Thuốc giãn phế quản: Có thể thêm Singular® vào chế độ điều trị cho người bệnh chưa được kiểm soát đầy đủ chỉ bằng thuốc giãn phế quản.
Khi có chứng cớ đáp ứng lâm sàng, thường sau liều đầu tiên, có thể giảm liều thuốc giãn phế quản nếu dung nạp được.
Corticosteroid dạng hít: Cùng dùng Singular® mang thêm lợi ích điều trị cho người bệnh đang dùng corticosteroid dạng hít. Có thể giảm liều corticosteroid nếu dung nạp được.
Tuy nhiên, liều corticosteroid phải giảm dần dần dưới sự giám sát của bác sĩ.
Ở một số người bệnh, liều lượng corticosteroid dạng hít có thể rút khỏi hoàn toàn. Không nên thay thế đột ngột thuốc cortico-steroid dạng hít bằng Singular®.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong phần lớn các báo cáo về quá liều, không gặp các phản ứng có hại.
Không có thông tin đặc hiệu về việc điều trị khi dùng quá liều Singular.
Trong các nghiên cứu về hen mạn tính, Singular được dùng tới các liều mỗi ngày tới 200 mg cho người lớn trong 22 tuần và nghiên cứu ngắn ngày với liều tới 900 mg mỗi ngày, dùng trong khoảng một tuần, không thấy có phản ứng quan trọng trên lâm sàng.
Chưa rõ montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hay lọc máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Singular, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Toàn thân: Đau bụng và nhức đầu (bệnh nhân > 15 tuổi), nhức đầu (bệnh nhân 6 đến 14 tuổi), khát (bệnh nhân 2 đến 5 tuổi), tiêu chảy, tăng kích động, hen, viêm da và phát ban (bệnh nhân 6 tháng đến 2 tuổi).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Các bệnh nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm đường hô hấp trên.
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng xu hướng chảy máu.
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phản vệ, rất hiếm gặp gan thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin.
-
Rối loạn tâm thần: Kích động bao gồm hành động hung hăng hoặc chống đối, lo âu, trầm cảm, mất phương hướng, mộng mị bất thường, ảo giác, mất ngủ, dễ kích động, bồn chồn không yên, mộng du, có ý nghĩ và hành vi tự tử, rung cơ.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm (cảm giác bất thường)/giảm cảm giác, rất hiếm gặp co giật.
-
Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
-
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu mũi.
-
Rối loạn dạ dày ruột: Tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn.
-
Rối loạn gan mật: Tăng ALT và AST.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, bầm tím, ban đỏ nốt, ngứa, phát ban, mề đay.
-
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
-
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Suy nhược/mệt mỏi, phù, sốt.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Rối loạn gan mật: Viêm gan (bao gồm viêm gan ứ mật, viêm tế bào gan, và tổn thương gan nhiều thành phần).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.