Cefadroxil


Phân loại:

Dược chất

Mô tả:

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Cefadroxil

Loại thuốc

Thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nang: 500 mg.
  • Viên nén: 500 mg, 1 g.
  • Bột pha hỗn dịch: 125 mg/5ml, 250 mg/5ml và 500 mg/5ml.

Dược động học:

Hấp thu

Cefadroxil được hấp thụ nhanh và hầu như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thức ăn không ảnh hưởng đến tỷ lệ hấp thu và nồng độ đỉnh trong huyết tương

Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương khoảng 1,5 giờ ở người chức năng thận bình thường; thời gian này kéo dài 20 - 24 giờ ở người suy thận.

Phân bố

Phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Thể tích phân bố trung bình là 18 L/1,73 m2, hoặc 0,31 L/kg. Cefadroxil qua nhau thai và vào sữa mẹ

Chuyển hóa

Không bị chuyển hóa.

Thải trừ

Hơn 90% liều sử dụng thải trừ vào nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận.

Dược lực học:

Cefadroxil là một kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1. Tác dụng diệt khuẩn của thuốc là do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin (PBP) qua đó ức chế tổng hợp thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn và ức chế bước cuối cùng của quá trình sinh tổng hợp thành tế bào. 

Cefadroxil là dẫn chất para-hydroxy của cefalexin và là kháng sinh dùng theo đường uống có phổ kháng khuẩn tương tự cefalexin: có hoạt tính trên nhiều cầu khuẩn ưa khí Gram dương, nhưng tác dụng hạn chế trên vi khuẩn Gram âm.

Phổ kháng khuẩn.

Vi khuẩn nhạy cảm:

  • Gram dương ưa khí: Corynebacterium diphtheria, Propionibacterium acnes, Staphylococcus nhạy cảm với methicilin, Streptococcus pneumoniaeStreptococcus pyogenes.
  • Gram âm ưa khí: Branhamella catarrhalis, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae, Pasteurella.
  • Vi khuẩn kỵ khí: Fusobacterium, Prevotella.

Vi khuẩn nhạy cảm vừa phải:

  • Gram âm ưa khí: Citrobacter koseri, Proteus mirabilis, Haemophilus influenzae.
  • Vi khuẩn kỵ khí: Clostridium perfringens, Peptostreptococcus.



Chat with Zalo