
Thuốc Kecefcin 500mg Phil điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
Cefadroxil
Thương hiệu
Phil - CTY TNHH PHIL INTER PHARMA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-28587-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Kecefcin chứa dược chất chính là cefadroxil – kháng sinh cephalosporin thế hệ 1, được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm.
Cách dùng
Sinh khả dụng của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và cefadroxil có thể uống cùng bữa ăn hoặc lúc bụng đói. Trường hợp rối loạn đường tiêu hóa, có thể uống trong bữa ăn.
Uống nguyên viên thuốc, không nhai với 1 ly nước đầy.
Liều dùng
Liều dùng phụ thuộc vào độ nhạy cảm của vi khuẩn, mức độ nghiêm trọng của bệnh và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân (có chức năng gan và thận bình thường).
Chỉ định |
Người lớn và thanh thiếu niên > 40kg có chức năng thận bình thường |
Trẻ em ( < 40kg) có chức năng thận bình thường |
Viêm họng và viêm amiđan gây ra bởi Streptococcus |
Liều dùng có thể giảm 1000mg mỗi ngày một lần ít nhất 10 ngày |
30mg/kg/ngày một lần một ngày ít nhất 10 ngày |
Viêm phế quản, viêm phổi do vi khuẩn |
1000mg hai lần một ngày |
30 - 50mg/kg/ngày, chia làm hai lần |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu |
1000mg hai lần một ngày |
30 - 50mg/kg/ngày, chia làm hai lần |
Nhiễm khuẩn da và mô mềm |
1000mg hai lần một ngày |
30 - 50mg/kg/ngày, chia làm hai lần |
Trẻ em:
Liều dùng có thể tăng lên đến 100mg/kg/ngày.
Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng bệnh, có thể được tăng liều dùng ở người lớn. Tối đa 4g/ngày. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính có thể đòi hỏi việc điều trị kéo dài và tăng liều kèm với tiếp tục thử nghiệm độ nhạy cảm và theo dõi lâm sàng.
Kecefcin không khuyến cáo dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6 tuổi. Đối với trẻ em và trẻ nhỏ < 40kg, nên dùng dạng chế phẩm lỏng đường uống.
Liều dùng cho suy thận:
Liều lượng nên được điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin để phòng ngừa sự tích lũy cefadroxil, ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin 50 ml/phút hoặc ít hơn, xem bảng sau:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73 m2) |
Creatinin huyết thanh (mg/100ml) |
Liều ban đầu |
Liều tiếp theo |
Khoảng cách liều dùng |
50 - 25 |
1,4 - 2,5 |
1000mg |
500mg - 1000mg |
mỗi 12 giờ |
25 - 10 |
2,5 - 5,6 |
1000mg |
500mg - 1000mg |
mỗi 24 giờ |
10 - 0 |
>5,6 |
1000mg |
500mg - 1000mg |
mỗi 36 giờ |
Trẻ em (< 40kg) kèm suy thận:
Cefadroxil không chỉ định ở trẻ em suy thận và trẻ em cần chạy thận nhân tạo.
Liều dùng cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo:
Thẩm phân máu loại bỏ 63% liều dùng cephalosporin 1000mg sau 6 - 8 giờ chạy thận nhân tạo. Thời gian thải trừ của cephalosporin khoảng 3 giờ trong khi lọc máu.
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo dùng liều bổ sung 500mg - 1000mg vào thời gian cuối của chạy thận nhân tạo.
Liều dùng trong suy gan:
Không cần điều chỉnh liều dùng.
Người cao tuổi:
Cefadroxil được đào thải qua thận, liều dùng nên được điều chỉnh nếu cần. (xem phần liều dùng cho suy thận).
Thời gian điều trị:
Thời gian điều trị nên tiếp tục thêm 2 - 3 ngày nữa sau khi các triệu chứng lâm sàng cấp tính hoặc bằng chứng về vi khuẩn diệt đã biến mất. Nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes điều trị lên đến 10 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo lâm sàng nào về trường hợp quá liều cefadroxil. Tuy nhiên, theo các cephalosporin khác, triệu chứng quá liều có thể: Buồn nôn, ảo giác, tăng phản xạ, hội chứng ngoài bó tháp, ý thức u ám, hoặc thậm chí hôn mê và suy giảm chức năng thận. Phải tiến hành gây nôn hoặc rửa dạ dày, nếu cần thẩm tách máu. Theo dõi, nếu cần cân bằng nước và chất điện giải, theo dõi chức năng thận.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
Khi sử dụng thuốc Kecefcin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Hệ tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, viêm lưỡi.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, ban đỏ, dị ứng ngoại ban, mày đay.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh: Hình ảnh lâm sàng liên quan đến tăng trưởng các vi khuẩn có lợi (nấm) ví dụ nấm âm đạo, bệnh nấm Candida.
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1000
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt: Hiếm gặp khi dùng kéo dài, sẽ biến mất khi ngưng điều trị.
-
Hệ miễn dịch: Phản ứng giống bệnh huyết thanh.
-
Hệ gan mật: Ứ mật và tổn thương gan do phản ứng đặc dị được báo cáo. Tăng nhẹ ASAT, ALAT và phosphatases kiềm.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phù nề loạn thần kinh mạch.
-
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.
-
Thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ.
-
Rối loạn chung và do đường dùng: Sốt do thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











