
Thuốc Bisetol Medana điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (80ml)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Hỗn dịch - Hộp 1 Chai x 80ml
Thành phần
Sulfamethoxazole, Trimethoprim
Thương hiệu
Medana - MEDANA
Xuất xứ
Ba Lan
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-20800-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Biseptol 80 ml của Công ty Medana Pharma Spolka Akcyjna (Ba Lan), là hỗn dịch uống có thành phần chính là trimethoprim-sulfamethoxazole, là kháng sinh dùng để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp như viêm xoang, viêm mũi; nhiễm khuẩn đường tiết niệu cũng như nhiều trường hợp viêm nhiễm khác. Thuốc có thể dùng được cho trẻ em nên hiện nay được sử dụng khá rộng rãi.
Cách dùng
Lắc kỹ trước khi dùng giúp thu được hỗn dịch đồng nhất và chia liều được chính xác nhất. Nên cân nhắc dùng chung với thức ăn để giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Liều dùng
Liều dùng phụ thuộc vào độ tuổi.
Đối với nhiễm trùng cấp tính thông thường
- Trẻ 6 tuần – 5 tháng tuổi: 2,5 ml mỗi 12 giờ.
- Trẻ 6 tháng – 5 tuổi: 5 ml mỗi 12 giờ.
- Trẻ 6 – 12 tuổi: 10 ml mỗi 12 giờ.
- Trẻ >12 - <18 tuổi: 10 ml mỗi 12 giờ.
- Người lớn (>18 tuổi): 10 ml mỗi 12 giờ.
Liều tiêu chuẩn đối với trẻ em tương đương với 6 mg trimethoprim và 30 mg sulfamethoxazole trên kg cân nặng mỗi ngày, chia làm 2 liều bằng nhau.
Việc điều trị nên được tiếp tục đến khi bệnh nhân hết triệu chứng 2 ngày; đại đa số người bệnh sẽ cần dùng khoảng 5 ngày. Nếu triệu chứng lâm sàng không cải thiện sau 7 ngày, bệnh nhân cần tái khám bác sĩ. Đối với nhiễm trùng đường tiết niệu cấp không phức tạp thì có thể rút ngắn khoảng trị liệu khoảng 1-3 ngày.
Đối với người suy giảm chức năng thận
Người lớn (>18 tuổi) và trẻ em (>12 - <18 tuổi)
Liều dụng phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin:
- CrCl >30 ml/phút: 10 ml mỗi 12 giờ.
- CrCl 15-30 ml/phút: 5 ml mỗi 12 giờ.
- CrCl <15 ml/phút: Không khuyến cáo dùng.
Đối với người <12 tuổi
Chưa có dữ liệu cụ thể.
Khuyến cáo đo nồng độ sulfamethoxazole trong huyết tương mỗi 2-3 ngày và nên tiến hành lấy mẫu 12 giờ sau khi uống. Nếu nồng độ tổng cộng của sulfamethoxazole vượt 150 mcg/ml thì việc điều trị nên tạm dừng đến khi nồng độ này giảm xuống dưới 120 mcg/ml.
Đối với viêm phổi do nhiễm nấm Pnemocystis jirovecii
Điều trị ở trẻ em <12 tuổi (bao gồm cả trẻ sơ sinh >6 tuần – 2 tuổi và trẻ em >2 - <12 tuổi)
Khuyến cáo dùng liều cao hơn liều thông thường, dùng 20 mg trimethoprim và 100 mg sulfamethoxazole trên kg cân nặng mỗi ngày chia làm 2 lần kéo dài 2 tuần. Mục đích chính là đạt được nồng độ đỉnh trong máu của trimethoprim ≥5 mcg/ml.
Điều trị ở trẻ em (>12-<18 tuổi) và người lớn (>18 tuổi)
Khuyến cáo dùng liều cao hơn liều thông thường, dùng 20 mg trimethoprim và 100 mg sulfamethoxazole trên kg cân nặng mỗi ngày chia làm 2 lần kéo dài 2 tuần. Mục đích chính là đạt được nồng độ đỉnh trong máu của trimethoprim ≥5 mcg/ml.
Dự phòng nhiễm trùng ở người lớn (>18 tuổi)
Có thể cân nhắc các chế độ liều sau:
- 160 mg trimethoprim/800 mg sulfamethoxazole mỗi ngày x7 ngày/tuần.
- 160 mg trimethoprim/800 mg sulfamethoxazole 3 ngày/tuần cách ngày.
- 320 mg trimethoprim/1600 mg sulfamethoxazole mỗi ngày chia làm 2 liều 3 ngày/tuần cách ngày.
Dự phòng ở trẻ em (>12-<18 tuổi)
Liều thông thường cho trẻ em tương đương với khoảng 6 mg trimethoprim và 30 mg sulfamethoxazole trên kg cân nặng mỗi ngày chia làm 2 liều bằng nhau. Liều được khuyến cáo phụ thuộc theo tuổi.
Dự phòng ở trẻ em <12 tuổi (bao gồm cả trẻ sơ sinh >6 tuần – 2 tuổi và trẻ em >2 - <12 tuổi):
Liều thông thường cho trẻ em tương đương với khoảng 6 mg trimethoprim và 30 mg sulfamethoxazole trên kg cân nặng mỗi ngày chia làm 2 liều bằng nhau. Liều được khuyến cáo phụ thuộc theo tuổi.
Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn Nocardia
Chưa có đồng thuận trong khuyến cáo liều phù hợp.
Điều trị nhiễm ký sinh trùng Toxoplasma gondii
Chưa có đồng thuận trong khuyến cáo liều phù hợp. Quyết định nên dựa trên kinh nghiệm lâm sàng. Đối với dự phòng có thể cân nhắc dùng liều tương đương với liều dùng để dự phòng viêm phổi do nhiễm nấm Pneumocystis jirovecii.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Đến ngay cơ sở y tế gần nhất khi bạn phát hiện mình dùng quá liều. Quá liều thuốc này có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, nôn mửa, mất vị giác, đau bụng, đau đầu, vàng da, vàng mắt, tiểu ra máu, sốt, lú lẫn hay ngất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Biseptol 80 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Toàn thân: Nhiễm nấm.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, mất vị giác, tiêu chảy.
-
Thần kinh: Đau đầu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Toàn thân: Sốt, phát ban, hội chứng Steven-Johnson, hội chứng TEN.
-
Hô hấp: Ho.
-
Tiêu hóa: Viêm miệng, viêm lưỡi.
-
Thần kinh: Chóng mặt, động kinh.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
Cần ngưng dùng thuốc và đến ngay bác sĩ khi có các triệu chứng như đau bụng dữ dội, phát ban, vàng da, vàng mắt, co giật, khô miệng, khát nhiều, đau khớp mới hay bất thường, lú lẫn, đau ngực, sốt, lở miệng, lạnh tay chân...
Sản phẩm liên quan











Tin tức










