
Thuốc Cadidroxyl 250 USP điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình (3g x 14 gói)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Thuốc bột pha hỗn dịch uống - Hộp 14 Gói x 3g
Thành phần
Cefadroxil
Thương hiệu
Usp - US PHARMA USA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-20100-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Cadidroxyl 250 Uspharma 14 gói x 3g của công ty TNHH US pharma USA, thành phần chính cefadroxil, là thuốc được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình, vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidale, nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn, bệnh phổi cấp tính do vi khuẩn, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận - bể thận.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Hoà bột thuốc vào 50 ml nước uống. Khuấy đều vài giây. Không dùng sữa, trà, cà phê hoặc các thức uống có ga, có cồn hoặc calci để pha thuốc.
Liều dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Thời gian điều trị tối thiểu là 5 ngày.
Liều dùng thông thường như sau:
Người lớn và trẻ em (> 40kg): 500 - 1000 mg x 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
Trẻ em (< 40 kg): 25 - 50 mg/kg/ngày chia làm 2 lần tuỳ theo mức độ nhiễm khuẩn.
Người bị suy thận: Liều khởi đầu từ 500 - 1000 mg, những liều tiếp theo điều chỉnh theo độ thanh thải của thận:
0 - 10 ml/phút: 500 - 1000 mg/36 giờ
11 - 25 ml/phút: 500 - 1000 mg/24 giờ
26 - 50 ml/phút: 500 - 1000 mg/12 giờ
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ, và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
Xử trí: Cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc ra khỏi máu nhưng thường không được chỉ định. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Cadidroxyl 250 Uspharma 14 gói x 3g, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp:
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.
Ít gặp:
-
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
-
Da: Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa.
-
Gan: Tăng transaminase có hồi phục.
-
Tiết niêu - sinh dục: Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
Hiếm gặp:
-
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.
-
Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
-
Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
-
Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch.
-
Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.
-
Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
-
Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.
-
Bộ phận khác: Đau khớp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng sử dụng cefadroxil. Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, kháng histamin, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).
Các trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý bổ sung dịch và chất điện giải, bổ sung protein và uống metronidazol, là thuốc kháng khuẩn có tác dụng trị viêm đại tràng do C. difficile.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











