Azatadine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Azatadine
Loại thuốc
Thuốc kháng histamin
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 1mg (Đã ngưng sản xuất ở Mỹ và Canada năm 2009)
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu tốt sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 4 giờ.
Phân bố
Không có thông tin.
Chuyển hóa
Chuyển hóa qua gan.
Thải trừ
Thời gian bán thải từ 9 – 12 giờ. Thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Dược lực học:
Thuốc kháng histamine như azatadine cạnh tranh với histamine để tìm vị trí thụ thể histamine H1 trên tế bào tác động. Thuốc kháng histamine đối kháng với các tác dụng dược lý của histamine được trung gian thông qua việc kích hoạt các vị trí thụ thể H1 và do đó làm giảm cường độ của các phản ứng dị ứng và phản ứng tổn thương mô liên quan đến giải phóng histamine.
Azatadine là một dẫn xuất piperidine, kháng histamin an thần kéo dài. Ngoài ra azatadin cũng có đặc tính kháng muscarinic và kháng serotonin.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lomustine
Loại thuốc
Chống ung thư, tác nhân alkyl hóa.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 10mg, 40mg và 100mg.
Tên thuốc gốc (hoạt chất)
Miconazole nitrate
Loại thuốc
Thuốc chống nấm nhóm azole.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc xịt hoặc thoa ngoài da.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Megestrol acetate (Megestrol acetat)
Loại thuốc
Progestogen: Hormon sinh dục nữ, thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 20 mg, 40 mg.
- Hỗn dịch: 40 mg/ml. Lọ: 10 ml, 20 ml, 240 ml, 480 ml.
- Hỗn dịch: 200 mg/5 ml, 625 mg/5 ml.
Sản phẩm liên quan








