Amiodarone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amiodarone
Loại thuốc
Thuốc chống loạn nhịp tim.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 100 mg, 200 mg, 400 mg.
- Ống tiêm: 150 mg/3 ml.
- Iod chiếm 37,3% (khối lượng/khối lượng) trong phân tử amiodaron hydroclorid.
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi uống, amiodaron hấp thu chậm và thay đổi ở đường tiêu hóa; sinh khả dụng tuyệt đối trung bình 50% (22 - 86%). Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được trong vòng 3 - 7 giờ. Đáp ứng điều trị thường không rõ cho tới 1 - 3 tuần sau khi điều trị, ngay cả khi dùng liều tấn công. Thời gian tác dụng chống loạn nhịp thường kéo dài 10 - 150 ngày sau khi ngừng liệu pháp dài ngày. Thức ăn làm tăng tốc độ và mức độ hấp thu.
Phân bố
Sau khi uống dài ngày, amiodaron và N-desethylamiodaron phân bố vào nhiều mô và dịch cơ thể, nhưng qua nhau thai ít, có vào sữa mẹ. Nồng độ thuốc ở mô thường vượt quá nồng độ thuốc trong huyết tương cùng lúc. Sau liệu pháp dài ngày, nồng độ của chất chuyển hóa thường cao hơn nhiều so với nồng độ thuốc không chuyển hóa ở hầu hết các mô, trừ mô mỡ. Thuốc gắn vào protein khoảng 96%.
Chuyển hóa
Thuốc chuyển hóa mạnh, có thể ở gan và ruột và/hoặc niêm mạc đường tiêu hóa thành ít nhất 1 chất chuyển hóa chính (N-desethylamiodaron), chất chuyển hóa này có hoạt tính điện sinh lý và chống loạn nhịp tương tự như amiodaron.
Thải trừ
Thuốc và chất chuyển hóa N-desethylamiodaron thải trừ hầu như hoàn toàn vào phân qua đường mật.
Sau khi tiêm tĩnh mạch 1 liều duy nhất, nửa đời thải trừ trung bình là 25 ngày (9 - 47 ngày); nửa đời thải trừ của N-desethylamiodaron lớn hơn hoặc bằng của amiodaron. Sau khi uống nhiều ngày, nửa đời thải trừ trung bình là 53 ngày, của N-desethylamiodaron trung bình 57 - 61 ngày. Độ thanh thải có thể nhanh hơn ở trẻ em và giảm ở người cao tuổi (> 65 tuổi). Thuốc không thẩm phân được (cả chất chuyển hóa).
Dược lực học:
Thuốc chống loạn nhịp nhóm III ức chế alpha, beta-adrenergic, ảnh hưởng đến các kênh natri, kali và canxi, kéo dài điện thế hoạt động và thời gian trơ trong mô cơ tim; giảm dẫn truyền nhĩ thất và chức năng nút xoang.
Xem thêm
Tên thuốc gốc
Zanamivir
Loại thuốc
Thuốc kháng virus, chất ức chế men neuraminidase
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc tiêm 10 mg/ml
- Bột hít 5 mg/liều
Tên thuốc gốc
Acamprosate
Loại thuốc
Thuốc cai nghiện rượu
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 333 mg
Viên nén bao tan trong ruột 333 mg
Viên nén phóng thích chậm 333 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carboplatin
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, hợp chất có platin
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 50 mg, 150 mg và 450 mg bột đông khô màu trắng đã tiệt khuẩn. Mỗi lọ có thêm cùng khối lượng manitol, kèm ống dung môi để pha thành dung dịch 1%.
Lọ dung dịch 50 mg/5 ml, 150 mg/45 ml, 450 mg/45 ml, 600 mg/60 ml, dung dịch 10 mg/ml.
Sản phẩm liên quan











