Thuốc Cordarone 200mg Sanofi phòng ngừa và điều trị một số dạng rối loạn nhịp tim (30 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 2 Vỉ x 15 Viên
Thành phần
Amiodarone
Thương hiệu
Sanofi - SANOFI
Xuất xứ
Pháp
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-16722-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Cordarone 200mg của Sanofi Winthrop Industrie - Pháp với thành phần chính là Amiodarone hydrochloride, có tác dụng giúp hồi phục lại nhịp tim bình thường và duy trì nhịp đập của tim ở mức duy trì và ổn định.
Cách dùng
Cordarone 200mg dùng đường uống.
Uống thuốc trước, trong hay sau bữa ăn; nhai viên thuốc cũng không làm thay đổi tính chất của thuốc.
Liều dùng
Liều thông thường thay đổi tùy từng bệnh nhân, nhưng thông thường là:
- Khi bắt đầu điều trị: Mỗi lần uống 1 viên, ngày 3 lần, dùng trong 8 - 10 ngày.
- Liều duy trì: 1/2 viên - 2 viên/ngày.
Tuyệt đối tuân theo sự chỉ định của bác sĩ, không thay đổi liều dùng nếu không có ý kiến bác sĩ.
Ngay cả khi ngưng thuốc cũng phải hỏi ý kiến bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều, gọi ngay cho bác sĩ của bệnh nhân hay trung tâm chống độc trong vùng bệnh nhân ở.
Việc dùng quá liều amiodarone ít được ghi nhận. Một vài trường hợp như chậm nhịp tim, rối loạn nhịp tâm thất, đặc biệt là xoắn đỉnh và suy gan đã được báo cáo. Nên điều trị triệu chứng. Do động học của thuốc, thời gian theo dõi nên đủ dài, đặc biệt là chức năng của tim.
Amiodarone và các chất chuyển hóa của nó không thể thẩm tách.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Cordarone 200mg, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp, ADR > 1/10
- Mắt: Rối loạn thị giác (cảm giác sương mù hoặc quầng sáng quanh đồ vật).
- Da: Các phản ứng da với ánh sáng.
- Nội tiết: Hormon tuyến giáp thay đổi mà không có các dấu hiệu lâm sàng của bệnh về tuyến giáp.
- Gan: Tăng một vài men gan trong máu (transaminase).
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa nhẹ (buồn nôn, nôn, loạn vị giác).
Thường gặp, 1/10 < ADR < 1/100
- Da: Da có màu xám.
- Nội tiết: Bệnh về tuyến giáp (tăng cân, nhạy cảm với nhiệt độ lạnh và mệt mỏi hoặc ngược lại gầy sút quá độ và tiêu chảy).
- Hô hấp: Có vấn đề về hô hấp (khó thở, thở hổn hển, sốt và ho khan).
- Thần kinh trung ương: Run rẩy, rối loạn giấc ngủ kể cả ác mộng, đi đứng khó (tổn thương thần kinh tứ chi).
- Gan: Bệnh gan cấp tính và/hoặc vàng da, có thể rất nặng.
- Tim: Nhịp tim chậm.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
- Tim: Rối loạn tinh dẫn truyền tim.
- Cơ - xương: Tổn thương cơ tứ chi.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
- Mắt: Mờ hoặc giảm thị lực.
- Da: Phản ứng da với phát ban da và ngứa ngáy, rụng tóc.
- Hô hấp: Có vấn đề về hô hấp trong trường hợp hen suyễn và/hoặc ngay sau khi phẫu thuật, có thể rất nặng.
- Gan: Bệnh gan mạn tính.
- Tim: Nhịp tim chậm nghiêm trọng.
- Máu: Giảm lượng tiểu cầu trong máu.
- Thận: Tổn thương thận.
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
- Chuyển hóa: Giảm natri huyết.
Không rõ tần suất gặp:
- Hô hấp: Xuất huyết phổi thường kèm khó thở.
- Phản ứng dị ứng có biểu hiện là sưng tấy ở mặt và cổ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.