Thuốc Tamiflu Roche điều trị bệnh cúm (1 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng virus
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 10 Viên
Thành phần
Oseltamivir
Thương hiệu
Roche - DELPHARM
Xuất xứ
Ý
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-22143-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Tamiflu 75mg là thuốc kháng virus được sản xuất bởi công ty Roche, chứa thành phần hoạt chất chính là oseltamivir được sử dụng để điều trị và phòng ngừa cúm. Bên cạnh đó, Tamiflu còn được Bộ Y tế lựa chọn trong hướng dẫn điều trị cúm H1N1, H5N1 và phòng ngừa cúm sau khi tiếp xúc gần với người mắc bệnh.
Thuốc chỉ được phép dùng theo đơn của bác sĩ và hỗ trợ làm giảm triệu chứng, đạt hiệu quả cao nếu được chỉ định trong giai đoạn sớm của bệnh, đặc biệt trên nhóm đối tượng nguy cơ cao. Do vậy, không được tự ý sử dụng khi không có chỉ định của bác sĩ do làm tăng nguy cơ đề kháng thuốc dẫn đến những tác dụng không mong muốn và tổn thất về kinh tế.
Cách dùng
Thuốc được dùng bằng đường uống, kèm hoặc không kèm thức ăn.
Liều dùng
Liều dùng trong trường hợp điều trị cúm
Điều trị ngay trong vòng 2 ngày đầu mắc cúm khi có những triệu chứng sốt, sổ mũi, đau đầu.
Người lớn, thanh thiếu niên 13 tuổi trở lên: Liều khuyên dùng 75 mg x 2 lần/ngày, uống trong vòng 5 ngày. Đối với trường hợp không nuốt được viên nang có thể dùng thuốc dạng huyền dịch với liều lượng tương tự.
Trẻ em: Nếu trẻ có cân nặng trên 40 kg, có thể nuốt được viên nang cũng có thể điều trị với liều 75 mg x 2 lần/ ngày hoặc 1 viên 30 mg cộng thêm viên 45 mg x 2 lần/ngày.
Liều dùng ở trẻ em có thể khác nhau tùy thuộc vào cân nặng, độ tuổi và tình trạng bệnh.
Trẻ em dưới 1 tuổi liều khuyến cáo là 3mg/kg x 2 lần/ngày, dùng trong 5 ngày. Liều khuyến cáo này không áp dụng cho trẻ sơ sinh có số tuần tuổi dưới 36 tuần kể từ khi thụ thai.
Liều dùng trong trường hợp phòng ngừa cúm
Người lớn và thanh thiếu niên 13 tuổi trở lên: Phòng ngừa trong trường hợp đã từng tiếp xúc với người bị nhiễm cúm có thể có hoặc không có triệu chứng và sử dụng thuốc trong vòng 2 ngày sau khi tiếp xúc với nguồn bệnh.
Liều khuyên dùng 75 mg 1 lần/ngày, uống ít nhất 10 ngày.
Liều khuyên dùng để phòng bệnh cúm trong suốt thời gian có dịch ở cộng đồng là 75 mg 1 lần/ngày.
Trẻ em từ 1 tuổi: Nếu trẻ có cân nặng trên 40 kg, có thể nuốt được viên nang cũng có thể điều trị với liều 75 mg 1 lần/ ngày hoặc 1 viên 30 mg cộng thêm viên 45 mg 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy giảm miễn dịch: Việc dự phòng cúm mùa cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch từ 1 tuổi trở lên được khuyên là 12 tuần. Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho người già khi được điều trị hoặc phòng ngừa bệnh cúm.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nhẹ hoặc vừa khi được điều trị hoặc phòng ngừa bệnh cúm.
Bệnh nhân suy thận:
Không cần điều chỉnh liều cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine trên 60 ml/phút.
Độ thanh thải creatinine từ 30 - 60 ml/phút, giảm liều Tamiflu xuống 30mg x 2 lần/ngày, uống trong 5 ngày. Trong phòng ngừa cúm chỉ cần uống 30 mg 1 lần/ngày.
Độ thanh thải creatinine từ 10 - 30 ml/phút, giảm liều xuống 30mg 1 lần/ngày, trong 5 ngày. Trường hợp phòng ngừa cúm bệnh nhân uống liều 30mg cách ngày.
Bệnh nhân đang thẩm phân máu định kỳ, nếu triệu chứng cúm xuất hiện trong khoảng thời gian 48 giờ giữa hai lần thẩm phân máu có thể dùng liều khởi đầu 30 mg trước khi bắt đầu thẩm phân máu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong phần lớn các trường hợp quá liều không có tác dụng bất lợi nào được báo cáo.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Tamiflu 75 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Người lớn và thanh thiếu niên
Thường gặp, ADR >1/100:
Thần kinh: Đau đầu.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Ngoài ra, bệnh nhân có thể gặp thêm một số tác dụng không mong muốn phổ biến khác:
Nhiễm trùng và nhiễm KST: Viêm phế quản, nhiễm Herpes simplex, viêm mũi họng, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang.
Thần kinh: Mất ngủ.
Hô hấp: Ho, đau họng, sổ mũi.
Trẻ em
Thường gặp, ADR >1/100:
Hô hấp: Ho, nghẹt mũi.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Ngoài ra, trẻ em có thể gặp một số tác dụng không mong muốn khác bao gồm:
Nhiễm trùng và nhiễm KST: Viêm tai giữa.
Thần kinh: Đau đầu.
Mắt: Viêm kết mạc (đỏ mắt, ghèn mắt, đau mắt).
Hô hấp: Sổ mũi.
Tiêu hóa: Đau bụng, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.